Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 2.pdf/601

Trang này đã được hiệu đính, nhưng cần phải được phê chuẩn.
596
XÚT

Xuổngn. Đồ xắn đất giống cái lưỡi cuốc, mà tra cán đứng.
 Cuốc ―. Cuốc, xuổng hai thứ, cũng là tiếng đôi.


Xươngc. n. Cái sườn, cái cốt ở trong mình người ta cùng trong mình vật.
 ― hóc. id.
 ― sườn. Xương cong cong vát hai bên ức.
 ― sống. Xương có nhiều khúc nối, nằm dài giữa lưng.
 óng. Xương ống chơn.
 ― sụn. Xương có gân có bầy nhầy, chính tại đầu cu lẳng.
 ― hom. Xương làm sườn, xương sườn.
 ― mông. Hai cái xương lớn dưới mổng trôn.
 ― cá. Xương hom con cá, nó là một cái xương lớn có những xương nhỏ đâm ra hai bên.
 Rẽ ―. Rẽ quạt.
 Một — một thịt. Bởi một cha một mẹ mà ra.
 Còn da bọc ―. Ốm quá.
 Giòi trong ― giòi ra. Bà con hại nhau; bà con làm xấu cho nhau.
 Ngay ―. Làm biếng.
 Nhót ―. id.
 Giơ ―. Ốm quá.
 Rục ―. Làm biếng; mục xương.
 Giũ ―. id.Hết thịt còn xương không; mục xương.
 Đau xanh ―. Đau bịnh nặng quá.
 Văn ―. Tên sao, tên vì thần.
禹 拜  |  言  Vỏ bái — ngôn. Vua Vỏ nghe lời lành thì kính phục.
Xươngc. Loại cỏ thơm, vị thuốc trị chứng nhứt đầu, rễ nó có nhiều ngấn nhiều mắt, thứ lớn gọi là bồ bồ, thứ nhỏ thơm hơn gọi là thạch xương bồ.
 Cây — rồng. Thứ cây mình xương có gai nhiều mà không có lá.
 Đậu ―. Loài dày, rán nó ra thì nó kêu rắc rắc.


Xướngc. Cất tiếng, hô lên; bày đầu; dắc díu.
 Ca ― hoặc ― ca. Ca hát.
 Hát ―. id.
 ― tên
 ― danh

Hô tên ai.
 ― suất. Quản suất, làm đầu.
 Nhứt ― bá họa. Một người xướng trăm người theo.


Xưởngc. Trại, nhà trống.
 ― trại. id.
 ― tàu. Trại để tàu.


Xúpn. Một mình ít dùng.
 Chạy ―. Chạy chậm chậm.
 Bụi lúp ―. Chỗ có nhiều bụi nhỏ thấp.
 Một gánh ― ―. Vừa được một gánh.


Xụtn.
 ― xịt. Thông hơi qua lại; thông đồng.


𡭲 Xútn. Chút.


CHUNG