Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 2.pdf/60

Trang này cần phải được hiệu đính.
55
MỰC

 ― mắt. Khóet lấy cả tròng con mắt.
 ― đạn. Dùng đồ gì mà lấy đạn còn mắc trong mình người ta.


Mụcn. Hư, nát, rã rời, không còn bền chắc như cũ.
 ― nát. id.
 ― xương. Xương phải hư nát.
 Củi ―. Củi đã hư nát.


Mụcc. Con mắt, đều thể cả, tóm tắt.
 ― lục. Bản chỉ những điều thể cả trong cuốn sách.
 Cang ―. Sách kể những điều giềng mối.
 Điều ―. Những điều thể cả.
 Tiết ―. id.
 Đầu ―. Kẻ làm đầu việc.
 Hèo. Chức việc lớn, kẻ làm lớn trong làng.
 Dịch ―. Chức việc làng.
 Khoa ―. Cuộc thi khóa.
 Hùng khoa ―. Về bọn học hành thi khóa.
 ― kính. Kính con mắt.
 Điểm ―. Kêu điểm đầu dân canh tuần, (hồi đầu hôm).
 ― mỗi. Lúc con người thành hình cũng chịu lấy linh tánh, (ít dùng).
 Nhĩ ―. Tai mắt.
 Chỗ nhĩ ―. Chỗ có nhiều người nghe thấy.
 Nhãn ―. Con mắt.
 Chỗ thập ―. Chỗ đông đảo.
 ― kích. Con mắt ngó thấy.
 |  覩 耳 聞  ― đổ nhĩ văn. Mắt thấy tai nghe việc rõ ràng.
 Cà rang ― mất. Không làm chi đặng, (thường nó về nợ hết thể đòi).
 |  下 無 人  ― hạ vô nhơn. Lấy mình làm hơn không kể ai, không coi ai ra sự chi.


Mụcc. Chăn.
 ― đồng. Trẻ chăn.
 Giám ―. Chức làm đầu các linh-mục, đức-cha, đức-thầy.
 Linh ―. Kẻ chăn thiêng liêng, chức lãnh việc chăn sóc bổn đạo, các cha giảng đạo.
 ― dân. Trị dân.
 Châu ―. Quan tri châu.


Mụcc. Thuận thảo, hòa hiệp.
 Hòa ―. Hòa thuận.


Mựcc. Vật đen thường dùng mà viết chữ, kiểu thức, mẹo mực.
 ― Tàu. Thứ mực khô cứng làm bằng keo khói.
 Viết ―. Viết với mực, đồ dùng mà viết.
 Nghiên ―. Đồ dùng mà mài mực.
 Bình ―. Đồ sung mà đựng mực nước.
 Cây ―
 Cục ―

Mực làm ra từ thẻ cứng, như mực Tàu.
 Mài ―. Cọ mài cây mực trong nước.
 ― đậm. Mực đen quá.
 ― lợt. Mực giợt quá.
 ― đậm. Mực hay thấm giấy.
 ― mẹo. Thước tấc, thể thức, chuẩn thẳng.
 ― thước. id.
 Thắng ―. id.
 Cầm ―
 Coi ―

Coi giữ mực mẹo, bắt phải làm theo phép.
 Giữ ―. Giữ phép, giữ nết.
 Cứ một mực ―. Cứ theo một phép, một trực.
 Ra ―
 Bỏ ―
 Nẻ ―

Về mực mẹo cho người ta làm theo, ra thước tấc.
 ― ấy. Thức ấy, kiểu ấy, thước tấc ấy, chứng ấy.
 Rất ―. Tiếng trợ từ, chỉ nghĩa là đến mực trọn vẹn.
 Chẳng ―. Chẳng sá gì, chẳng kể gì.
 Con ―. Lòai cá biển, trong mình nó có thứ nước đen như mực.
 ― nang. Cái cốt con mực, xốp mà trắng.
 Thể ―. Câu cá mực.
 ― hùm. Thứ mực lớn quá.
 Cỏ ―. Thứ cỏ đen lá, vò ra nước đen đen, vị thuốc đẹn.
 Con chó ―. Con chó đen.
 Tối như ―. Tối đen.
 ― thiệt. Cứ một lẽ thật thà, không có chút chi là dối giả.
 Giử ― làm thinh. Không hề dám mở miệng.