Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 2.pdf/574

Trang này cần phải được hiệu đính.
569
XẢ

 Đi― về gần. Đàng mới đi thì lấy làm xa, đến khi đi trở về , biết chừng rồi, thì chẳng gọi là xa.


Xạc. Loài chồn, tại rún nó có cái bao đựng vị thơm, người ta hay dùng mà làm thuốc cũng gọi là xạ hương.
 Chuột ―. Thứ chuột hôi.


Xạc. Bắn.
 Loạn ―. Bắn bậy, bắn đại
 ― quán. chỗ mình ở ngụ, không phải là chính quán.
 ― can. loài cỏ, lá nó giống rẽ quạt mà xanh, củ nó là một vị thuốc trị yết hầu, ung độc.
 Tật quỉ ―. Tật đơn hay làm cho người bệnh phải cùi cụt tay chưn, cũng gọi là cổ xạ lửa


c. n. (Xả). Tua, phải; nhà cữa, khâu đâu; chắp hai tay đưa xuống; làm dâu cung kính; bổ.
 ― kip. tua kip, phải cho kip.
 ― tua. id.
 Thảo ―. Nhà tranh lá
 Miễu ― hương. (Coi chữ hương).
 Ông ―. Tục hiểu là một vi thân chủ việc nhà cùng lãnh việc tau đôi trên Ngọc hoàng
 |  生 而 守 義  ― sinh nhi thủ nghĩa. Liều bỏ mạng sống mà giữ nghĩa.
 ― hạc. nộm bong hình ông xá cùng hình con hạc để đốt trong lúc làm tuân tự.
 |  利  ― lợi. Tinh khí ,trong mình người tu hành, đông cục như hột châu ; lấy theo phép thầy chúa, người nào chân tu, đến khi chết cùng khi thiêu rồi, thì có những hột trắng trắng kết lại thành châu không cháy, kêu là xá lợi.


c. tha.
 ― tội. tha tội.
 Ân ―. Ơn tha thứ.
 Đại ―. Ơn tha chung.


c. n. Rắn ; cây gác nối hai đầu cột, nhận xuông.
 Bạch hoa ―. Rắn mái gầm
 ― bì. Da rắn, hiểu về thứ trái độc mạc lan cùng nhám xàm như da rắn cũng đồng thứ trái làm noãn, nghĩa là tràng tâm.
 ― máu. Đỏ binh khí, lưỡi uốn khúc.
 ― búp. Cái đọc đâm cá, cây mua.
 ― tich. Lôi tôi.
 ― dâu. Cây dài dằn trên đầu cột.
 Xuyên ―. Tiếng gọi chung cả cây xuyên, cây xà.
 ― đầu nó xuống. kéo đầu nó mà nhận xuống.
 Cá ―. Cá mập
 Đánh đàng ―. Đào hang quanh lộn dưới đất, (công việc kẻ trộm).
 Chạy đàng ―. Chạy vòng quanh, vòng lộn, như lan rắn bò.
 ― quât. cây chủ phât, để ma quât muỗi.
 Xi ―. Rộng rãi, hay đãi buôi, không hay làm kiên cách
引  |  入 穴  Dẫn ― nhập huyệt. Đem rắn vào hang, chỉ nghĩa lá rước đứa dữ về nhà, chỉ mạch máu cho nó.
畫  |  添 足  Hoạ ― thiêm túc. Vẽ rắn thêm chưn, tự mình đặt để, thêm chuyện.
 Đi ― lai. Đi chưn chữ bát, đi hai hàng, đi phải giãi chưn.


Xảc. n. Bồ vải, bỏ rải; tháo ra, mở ra ; tiếng trợ từ.
 ― xượi. thừa thãi, vô dụng.
 Bố tóc ―. Xổ tóc ra không bối
 ― lèo. Thả lèo, tháo dây lèo làm cho dò gió.
 ― buồm. id.nới dây lèo làm cho buồm quạt gió.
 ― bè. Xả bè ra; mở dây kết bè.
 ― khói, hơi. Xổ khói , hơi, làm cho khói hơi bay đi.
 Chỉ ― chỉ quyết
 Nói xăn ―. Nói nặng lời; nói quyết; nói không sợ mất lòng.
 Chạy ― vào. chạy xộc vào, chạy ngay vào.
 Đong xôi ―. Đong đầy tràn, đong rộng rãi; (đổ nước).
 Xong ―. Xong xuôi
 Xuôi ― id