Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 2.pdf/544

Trang này cần phải được hiệu đính.
539
VÂN

 ― kỉ.  Bàn viết, ghế viết mực.
 |  案  ― án.  id.
 Nhứt ― Một đồng tiền
 ― hay chẳng luận đặt dài. Hay dở trong một lời, chẳng phải nói nhiều.
 Hồ ―. Đồ chạm, đồ xoi trổ nét ngang nét dọc, cây đứng cây nằm, ráp theo khuôn cửa, thanh ghế v.v.
 Chồng hồ ―. Chồng ráp những cây ngang cây dọc nho nhỏ, làm ra từ khuôn.
 Cái ― diều. Cái cung để trước đầu con diều giấy, dây cung mỏng như lá lúa, có gió thổi qua thì nó kêu.
 ― lại.  Vấn lại, xe lại.
 ― tiêm đèn. Vấn vải sợi làm tiêm đèn.
 ― đôm đốm. Vấn giấy làm rọi.


Vănc. Nghe.
 ― danh. Nghe tiếng.
廣 見  |   Quảng kiến ―. Rộng thấy nghe; làm cho rộng đàng hiểu biết.
多  |  廣 見  Đa ― quảng kiến. Nhiều nghe, rộng thấy; tầng trải, thông hiểu nhiều việc.
目 覩 耳  |   Mục đổ nhỉ ―. Mắt thấy tai nghe; việc rõ ràng.


Vặnc. nRồi; nắm mà xây mà trở, bề trái.
 ― loạn.  Rối loạn.
 ― lại. Nắm mà xây mà đánh tréo lại.
 ― qua ― lại. Nắm mà xây qua xây lại.
 ― ốc.  Xây cái ốc, lùa cái ốc vào.
 ― khu ốc. Có khoanh có ngấn như khu con ốc.
 ― cổ.  Nắm cổ mà vặn trái, bẻ cổ (tiếng ngầm đe).
 ― mình ― mẩy. Chuyển gân cốt, trăn trở không yên.
 ― quai chèo. Đánh trái dây quai, làm cho riết lại; (Cách kẹp khảo).
 ― trù.  Nâng nâng xin cho được.
 ― đồng hồ.  Vặn khóa mà thâu dây thiều.
 ― dây. Đánh tréo sợi dây; nắm sợi dây mà đánh cho săn.


Vắnn. Cụt cẳng, không có bề dài.
 ― với.  id.
 ― ― Vân vừa vừa, không phải là vặn quá
 ― tắt.  Đã vắn mà lại gần (Đàng xá).
 ― chủn, xử, Vân lắm
 ― cổ kêu không thấu ông trời. Oan ức quá, kêu nài không được.
 ― tay với chẳng tới cao. Thân phận nghèo hèn không có thể làm bạn với kẻ giàu sang.
 ― đàng. Gần đàng.
 ― đầy. Hụt dày.
 Áo ― giũ chẳng nên dài. Dài vẫn cón chừng, không làm quá được.
 Của ― mặt dài. Của ăn hay hết, người còn thấy nhau.


Vằnn. Có sọc, có rằng, có đem dài.
 ― vện. id.
 Có ― có vện. id.
 ― cọp. Có vện có sọc như cọp.
 ― vọc. Đá động, khuấy khỏa.
 ― vọt.  Nắm bóp, nặn vọt.
 Chăn ―. Cái chăn có sọc, có nhiều sắc xen lộn.


Vânc. Rối.
紛  |   Phần ―. Rối rắm, lăng xăng.


Vânc. Rằng.
 ― vi.  Kể chuyện đầu đuôi; nói chuyện.
 ― ―. Luôn theo một thể, (tiếng hiểu ngầm).
 ― vỉ.  Năn nỉ.


Vânc. Mây; có gân, có vẻ như mây; thứ hàng dệt có chớn có vòi mây.
 ― vụ. Mây ngút.
 ― ê.  Mây che áng.
 ― vũ.  Mây mưa.
 ― thể.  Thang mây, nấc trèo cao, bậc đậu cao.(Thi cử).
靑  |  得 路  Thanh ― đắc lộ. Được đàng lên mây xanh, biểu thị là thi đỗ.
 Tường ―.  Mây sắc, chỉ điềm lành.
 Của phù ―. Của không bền chắc, trôi nổi như mây.