Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 2.pdf/542

Trang này cần phải được hiệu đính.
537
VẠN

Vầyn. Thế nầy, sự thể nầy.
 Làm ―. id.
 Như ―. id.
 Phải ―. Nếu phải thế nầy.
 Hay ―ta chẳng thượng trình làm chi.  Bằng biết có thế nầy thì là chẳng đi đàng làm chi (Vân tiên).


Vầyc. Nhóm họp, xúm xít; vây quanh.
 ― hiệp hoặc hiệp ―. id.
 ― lại. id.
 ― đoàn.  Hiệp bọn, kết đoàn lũ.
 Sum ―. Sum hiệp, đông đảo.
 Vui ―. Vui vẻ chung cùng.
 ― vui.  id.
 ― lửa ― củi.  Đem củi lửa lại, nhúm lửa một bên, (làm cho ấm).


Vẫyn.
 ― vùng. Làm cho chuyển động, làm cho nổi sóng; đua sức đua tài.Giang hồ quen thú vẫy vùng, gươm đờn nửa gánh, non sông một chèo (Từ Hải).
 Vùng ―. Giãy giụa, tung động, xỏ đạp; không an, không chịu.


Vàmn. Miệng song rạch, chủ vào song rạch.
 Vỏ ―. Vào trong sông, rạch, vào vòng.
 Ra ―. Ra ngoài sông rạch, đi tới chỗ đầu sông rạch.
 Còn ở ngoài ―.  Còn ở ngoài vòng, chưa có dính ăn thua, chưa có việc gì (thường nói về chuyện cưới hỏi).
 Nói không ra ―. Nói không ra vì, nói không thông.
 Nói không nhằm ―. Nói không nhằm việc.
 ― nao
 ― tuần
 ― tần

Tên các ngả sông lớn ở về tĩnh Vĩnh-long, An-giang.
 ― cổ. Ngã sông lớn về cửa Lôi vạp; (tỉnh Gia – định).
 ― lượng. Vàm lớn, thuộc tỉnh Biên Hòa.


Vặmn.
 ― vở.  Bộ to xương hóe và mạnh mẽ.


󰗶 Vằmn. Chặt phúp phúp, chặt nhỏ, bằm nát.
 ― cho tê. Bằm cho nát.
 ― cá
 ― thịt

Chặt cá thịt ra cho nhỏ bấn.
 ― mắm.  Chặt bằm cá mặn cho nát mà làm mắm.
 Mắm ―. Cá mặn đã băm nát rồi.
 Chết ―. Bị bằm chặt mà chết, (tiếng rủa).
 ― đầu. Chặt nát đầu (tiếng ngầm đe).
 ― mặt xuống. Gầm mặt xuống; không dám mở mặt.
 ― đầu xuống.  Gầm đầu, không dám ngóc đầu.


𦡣 Vằmn.
 Chầm ―. Chần vần, bộ to quá.
 Mặt ―; bộ mặt chầm ―. Bộ mặt lớn quá.
 Mác ―. Cây mác to lưỡi mà dày.


𠹚 Vann. Kêu rên, than thở, năm nỉ.
 Than ―
 Kêu ―
 ― siếc
 ― vỉ

id.
 ― vái. Kêu khẩn, vái xin sự gì.
 Vía ― , Bóng vía, hơi người ta


Vạnc. Muôn.
 Bá ―.  Trăm muôn, nhiều lắm.
 Thiêu ―. Ngàn muốn.
 ― ―. Vô số.
 ― toàn, tuyên. Vững vàng, trọn vẹn, toàn hảo.
 ― sự. Muôn việc.
 ― phước. Muôn phước, phước đức mọi đằng.
 ― dân.  Muôn dân, thiên hạ.
 ― hộ.  Tước hầu, ăn lộc một muốn nóc gia.
 ― niên cơ.  Nền muôn năm, lăng tẩm các hoàng đế.
 Lễ ― thọ,Ngày vía hoàng đế
 Cả ―. Cả muôn, nhiều lắm.