Trang này cần phải được hiệu đính.
48
MÓNG
Tiền ―. Cữa trước.
Hậu ―. Cữa sau, lỗ hậu.
Pháp ―. Đạo thầy pháp.
― đệ. Học trò.
― nhơn. id.
― sinh. id.
― đỗ. id.
― món. Thứ gì, loài gì.
― loại. Cữa nẻo, dòng dõi, bè đảng, nhánh nhóc.
Một ―. Một bọn, một loài, một phe.
Hải ―. Cữa biển.
Song ―. Cữa song, cữa sổ.
Ô ―. Tân rạch ở hạt Cần-thơ, huyện Phong-phú.
澳 | Úc ―. Tên cửa ở Quảng-đông.
天 | Thiên ―. Cửa Thiên-đàng.
Bớt ―. Tám phép độn, làm phép bói.
― phần ác. Bọn thầy pháp hay dùng quỉ mà trừ quỉ.(Coi chữ ác).
Không ―. Cữa Không, đạo Phật.
Quê ―. Nhà cữa, việc trong nhà cữa.
閉 | 謝 客 Bế ― tạ khách. Đóng cữa không chịu khách.
Đoan ―. Cữa nam, cữa thành đô ở phía nam.
Ngọ. id.
Bế ―. Đóng cữa.
Khai ―. Mở cữa.
武 | 三 級 Vỏ ― tam cấp. Ba tầng cữa võ, cuộc thi khóa, cuộc thiên hạ đua tranh cho được công danh.
Mạng ―. Đàng lạc ở giữa hai trái cật, chính là đàng tinh khí.
Khoai ―. id.
― ngọt. Thứ môn không ngứa, người ta lấy cộng, nghĩ là tay nó mà làm dưa, không ăn củ.
― nước. Thứ môn ưa mọc dưới bùn.
― sen: khoai sen. Thứ môn có củ dẻo dai mà ngon.
― súp. id.
― cánh tiên. id.
― sọ. Thứ môn lớn củ mà xốp, có nhiều bột.
― dựng. id.
― can. id.
Thiên ―. Cũng về một loài mạch môn mà lớn củ, người ta hay dùng làm mứt.
― trớn. id.
Nói ―. Nói tâng giấc, nói thù phụng.
Cười ―. Cười vị mặt ; cười a dua.
― tới. Men tới, hươn tới.
Lơn ―. (Lơn ngơn).Bộ dễ dàng hòa hoãn.
― nước da. Nước da ít đen.
― ―. Có vẻ trắng, không đen mấy.
― nước. Mực nước, chớn nước.
Giật ―. Bỏ mực giật xuống.(Nói về nước).
― lòng. Dốc lòng, rắp ranh, ước muốn.
― mỏi. Hết lòng ước ao ; ước trông, chờ đợi lắm.
― làm. Muốn làm, hầu làm.
― nói. Muốn nói, hầu nói.
― manh. Mỏng mảnh.
Ngó ―. Ngó mông.
Hầu ―. Hầu gần.
Ước ―. Ước muốn làm.
― mỏng. Đồng nghĩa với tiếng mỏng mỏng.
Nói ―. Nói ước chừng.
Đánh ―. Định chứng, ước chừng.
Tưởng ―. id.
Mất ―. Hết trông, hết mơ tưởng.
― tay. Móng ngón tay.
― tay mũi viết. Móng tay phong lưu.
|