Trang này cần phải được hiệu đính.
523
TỰU
Trinh ―. Điềm lành, điềm may mắn.
Tai ―. Lành dữ.
Bất ―. Hung dữ, chẳng lành.
Bất ― chi triệu. Điềm vô phước, điềm xấu.
Tiểu ―. Lễ đơm quai cho cha mẹ chết đã giáp năm.Làm giáp năm.
Đại ―. Lễ kị cơm cho cha mẹ chết đã được 25 tháng.
Trinh ―. Lễ xoan mặt múa hát trong lúc cầu an.
― tận. Tỏ rõ, cặn kẽ.
― tất. id.
― ngôn. Nói cặn kẽ, rõ ràng.
Đã ―. Đã rõ, đã tầng biết.
Vị ―. Chưa tỏ, chưa biết.
Xét ―. Xét kỉ.
Ngõ ―. Ngõ hay, ngõ biết, cho được hay biết.
Cạn cùng ngành ngọn cho ―. Hỏi han, dò dẫn cho tiềm tất.
― tự. id.
Vách ―. Vách xây gạch.
堵 | Đổ ―. id.
Xây ―. Dùng vôi, gạch, đá mà xây vách.
穿 | 鑿 壁 Xuyên ― tạc bích. Xoi trỏ phên vách, đào ngạch khoét vách, công chuyện kẻ trộm.
― đến. Nghĩ đến ; đem lòng thương đến.
― tới. id.
Mơ ―. Tơ tưởng, ước mong.
Vì ―. Vì vời ; xét nghĩ cho.
Thương ―. id.Thương nhớ, không quên.
Lo ―. Lo lường, suy nghĩ.
Liệu ―. Tính trong bụng, nghĩ trong lòng ; toan liệu.
Suy ―. Suy nghĩ, suy xét.
Trộm ―. Vụng nghĩ, tưởng riêng.
Vọng ―. Mơ ước chạ lác ; nghĩ quấy.
Đừng ―. Chớ ước, chớ trông ; chớ nghĩ tới ; chớ tin.
Chớ ―. id.
― là. Ngờ là, nghĩ là.
― nỗi. Nghĩ đến nỗi nào.
― nhớ. Nhớ đến, nghĩ đến.
― gẫm. Nguyện gẫm.
― kinh. Đọc kinh, cầu kinh.
Hết thương hết ―. Chẳng còn thương nhớ, chẳng còn yêu vị.
― đâu tứ. Hột giá tị. (Không rõ).
― xuống. Thả xuôi xuống, xuống mau, như ôm nương lấy mình cây mà chuồi xuống.
― quần ― áo. Cổi quần cổi áo ; để áo quần bận trong mình tuột xuống, sổ xuống.
Bạch ―. Tọc mạch mà không biết chuyện chỉ.
Mầy là đứa bạch ―. Tiếng mắng đứa liền xáo mà không biết chuyện gì.
― da. Lột da, sướt cả miếng da.
― máu. Máu đổ xuống như thuộm.
Đi ―. Đi tột, đi cho tới nơi.
― theo. Rượt theo, bươn theo cho kịp.
― qua. Lật đật đi qua, vượt qua.
― non. id.
Cây đâm ―. Cây nảy chồi mông.
― tới. Lướt tới, sấn tới.
Làm ― đi. Làm lướt đi, làm sấn đi.
― hội. Nhóm họp.
― tới. Đi tới.
― tại. Đi tới chỗ nào.
|