Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 2.pdf/523

Trang này cần phải được hiệu đính.
518
TÙNG

 ― chạm. Đụng chạm, tường chạm.
 Lung ―. Tiếng trống cổ đánh giập : sự thể buông tuông, không cầm lại được: Lung tung con ngựa sẩy ra rồi!.


Tụngc. đọc.
 Kinh. Đọc kinh.
 |  讚  ― tán. Xướng, đọc lớn tiếng ; ca ngợi.
 Tán ―. id.
 Xưng ―. khen ngợi.
 ― rí. Tiếng bóng chào mời.


Tụngc. n. Kiện ; bao bị.
 Ngục ―. Việc kiện cáo.
 ― đình. Chỗ kiện thưa.
 Từ ―. Đơn trạng, kiện thưa.
 Kiện ―. Kiện thưa, không nhịn nhau.
 Tranh ―. id.
使 民 和 不 使 民  |   Sử dân hòa, bất sử dân ―. Làm cho dân hòa, chẳng xui cho dân kiện, ấy là phận sự kẻ làm quan thương dân.
 Thính ―. Xử kiện, nghe hai bên kiện thưa mà phán xử.
 Cái ―. Cái bị, đồ đương bằng cổ hàng.
 Bị ―. id.(Tiếng đôi).


Túngc. Giục, xui giục.
容  |   Dung ―. Dung dưỡng, thả luồng, không câu thúc.
放  |   Phóng ―
 |  恣  ― tứ
 |  欲  ― dục. Hoang dâm vô độ.
 |  慂  ― dủng. Xui giục, dung dưỡng cho làm chuyện quấy.


Túngn. cBó buộc lại một chỗ, mất thong thả ; chật hẹp ; ngặt nghèo ; buông ra, thả ra, không cầu thúc, (ấy là nghĩa chữ túng).Phóng, thả.
 ― tíu. Bó buộc, chật hẹp ; ngặt nghèo.
 Tù ―, lúng ―. Bó buộc, bẩn chật, mất thong thả.
 ― ngặt. Ngặt nghèo, túng rồi.
 Cùng ―. id.
 ― tiền. Không có tiền, hết tiền tiêu.
 ― tiêu. Id.
 ― thế. Ngặt lắm, không có thế nương nhờ, không biết phải làm thế gì; túng thế phải đi ăn cướp.
 Nói ―. Nói đỡ, nói gượng.
 Làm ―. Hết thế phải làm đỡ.
 ― phải biến. ngặt lắm phải quiên biến, phải làm cho khỏi túng.
 ― nghề. Hết nghề làm ăn ; làm nghề không được nữa.
 ― đất. Lúng túng, chẳng biết nương dựa vào đâu.
 ― nước. Hết nước, hết thế.


Tùngc. theo, nương theo, phụ theo, làm phó.
 Tùy ―. Đi theo, nương theo.
 ― theo. Id.
 ― chi. Id.
 Thính ―. Nghe theo, vâng theo.
 Cam tâm ― tặc. Đành lòng theo giặc.
 |  風 折 笋  ― phong chiết chuẩn. Duồng gió bẻ măng, chỉ nghĩa là thừa cơ mà làm sự gì, (hai chữ chiết chuẩn, tục nói trại là tiếp chẩn).
 ― tử. Cháu, con anh, con em.
 ― huinh, đệ.  Anh em cách đời.
 ― nhứt (nhị chung). Giữ tiết trọn đời, (nói về đờn bà chết chồng trọn đời không cải giá).
 ― phẩm. Phẩm phụ; mỗi phẩm quan đều có chính tùng.
 Vi ―. Làm phó, làm thứ hai (trong đàng ăn cướp v.v.).
 ― tục. Nương theo thói tục.
 |  祀  ― tự. Thờ gạnh một bên.
 ― tiệm. Mon men, gần được ; không khác gì.
 -tiền. Sắp về trước.
 ― chánh. Giúp việc quan, ở từ hàn v.v.
 Chẳng ― ai. Chẳng đâu ai.
不  |  教 化  Bất ― giáo hóa. Không vâng phép dạy dỗ ; cứng cõi chẳng nghe lời dạy bảo.
言 不 聽 計 不  |   Ngôn bất thính kế