Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 2.pdf/518

Trang này đã được hiệu đính, nhưng cần phải được phê chuẩn.
513
TÚC

 Canh ―. Canh giữ.
 Đi ―. Đi do thám.
 ― soát. Đi do, đi soát.
 ― túc. Do thám giữ gìn.
 ― sát. Do xét.
 ― tiêu. Đi do thám ( sông biển).
 ― vãng. Đi xem xét.
 Quân ―. Quần dân chúng về việc đi tuần.
 Cai ―. Kẻ làm đầu quân canh.
 Ngồi ―. Đốc việc thâu thuế ghe thuyền, thuế hóa hạng.


Tuầnc. Theo, noi theo.
因  |   Nhơn ―. Noi theo việc cũ, không chịu canh cải, không phân chần.
 Thiên địa ― hoàn. Cuộc trời đất xây vần.
 |  序 而 進  ― tự nhi tấn. Cứ thứ mà đi tới.
 ― lương. Lương thiện, giữ lòng ngay thẳng, giữ phép.


Tuấtc. Chữ thứ mười một trong mười hai chi.
 Năm ―
 Tuổi ―
 Ngày ―
 Giờ ―

Năm , tuổi, ngày, giờ về số chữ tuất.


Tuấtc. Đoái thương, động lòng thương, nghĩ đến.
 Ái ―. Yêu thươn, thương tiếc.
 Phất ―. Chẳng nghĩ đến, chẳng động lòng.
 ― cô. Thương kẻ mồ côi, cấp dưỡng cho nó.
 ― bần. Thương đến kẻ nghèo khó.id.
 ― dưỡng. Lo lắng nuôi dưỡng.
 Tiền ―. Tiền cấp cho kẻ chết, tiền chôn cất cấp cho các quan.


Túcc. Đủ, lấy làm đủ; chơn.
 Thủ ―. Tay chơn.
 Ký ―. Gởi chơn, đỗ nhờ; đạp vô chỗ nào.
 Thất ―. Sẩy chơn; lỡ bước, trái chơn lỡ bước.
 Mâm từ ―. Mâm bôn chơn.
 |  跡  ― tích. Dấu chơn.Túc tích mãn thiên hạ, chỉ nghĩa là khắp thiên hạ.
男 忌  |  女 忌 目  Nam kị ― nữ kị mục. Trai kị chơn, gái kị con mắt; ( nói về bệnh thũng, trai thũng chơn, gái thũng mắt trước, thì là nặng).
 Phú ―. Giàu có.
 Sung ―. No đủ.
 Mần ―. Đầy đủ; lấy làm đầy đủ.
 ― ý. Vừa ý, đủ ý.
 ― dụng. Đủ dùng.
 ― số. Đủ số, huề số, y số.
 ― ngữ. id.
 ― lý. Đủ lẽ rồi.
 Chỗ bất ― chỗ hữu dư. Chỗ không đủ, chỗ lại có dư, không đồng đếu.
不  |  信  Bất ― tín. Không đáng tin.
不  |  食  Bất ― thực. Chẳng khá ăn, chẳng ngon, chẳng vừa miệng.
 Bất ― luận. Chẳng kể chi, không đáng nói.


Túcc. Kính.
 ― thơ. Kính gởi thơ ( tiếng lịch sự).
 Nghiêm ―. Nghiêm trang.
 Oai ―. Oai nghiêm.
 |  靖 廻 避  ― tịnh hồi tị. Bốn chữ để trong đồ lổ bộ, chỉ nghĩa là nghiêm kính, lặng lẽ, lui, tránh.
 ― gáy. Gạy ra, xui giục.
 Chuột ―. Chuột kêu, làm ra tiếng túc túc.
 Gà ― Gà kêu nhau
 ― còi. Thổi còi.
 ― ―. Tiếng gà kêu giặp.


宿 Túcc. (Tú). Nghỉ; đỗ; sao chòm.
經  |   Kinh ―. Cách đêm.
 Quá ―. id.
 Tá ―. Ở đỗ, ở nhờ.
 ― trực. Chực hầu ngày đêm.
 ― oán. Oán cũ.
 ― nho. Kẻ học hành im bác, đã trải việc rồi.
 ― tướng. Tướng có tài, đã tằng việc binh.
 Nhị thập bát ― hoặc tú. Hai mươi tám vì sao: ở đàng huỳnh đạo. Bày vì ở giữa đông nam thì là giác, cang, đê, phòng, tâm, vỉ, cơ; 角 亢 氐 房 心 尾 箕 bảy vì ở giữa đông bắc thì là đẩu, ngưu, nữ, hư, nguy, thất, bích;