Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 2.pdf/51

Trang này cần phải được hiệu đính.
46
MÔM

 Chim ―. Chim dùng mà nhử chim khác, làm cho nó mắc bẩy, cũng hiểu về người.
 Tha ―. Tha vật ăn mà nuôi con (nói về chim).
 Đút ―. Cho ăn mồi, (thường nói về chim), cũng có nghĩa là lo lót.
 Lam ―. Trêu bẹo, đề mồi mà nhử mà nhem thêm, ở cữa giữa, nói chuyện ràng buộc hai bên.
 Chịu ―. Chịu ăn mồi ; chịu ăn lễ vật.


Mồic. Đồi mồi.
玳  |   Đồi ―. Loại rùa lớn ở biển, vảy nó có bông hoa.
 Vẩy đồi ―. Vẩy con đồi mồi người ta hay dùng làm đồ trang sức.
 Da ―. Nước da trỗ nhiều dúm đen, tuổi già.
 Trỗ đồi ―. id.


Mỗic. Tiếng chỉ chung hoặc chỉ riêng từ người, từ vật, cả thảy.
 ― khi. Mọi khi, mỗi một khi, hễ khi nào.
 ― năm. Thường năm, cả thảy chẳng kì năm nào.
 ― ngày. Thường ngày, thường bữa, chẳng kì ngày nào.
 ― tháng. Các tháng, chẳng kì tháng nào.
 ― người. – một người.Các người, mọi người, chẳng kì người nào.
 ― một lần. Các lần, mọi lần, chẳng kì lần nào, phen thứ nào.
 ― phen. id.
 ― thứ. id.


Mớin. Chưa hề có, chưa ai biết, còn tinh hảo, còn nguyên vẹn, còn sốt, còn tươi, bây giờ, tức thì, hiện tại, không có bao lâu ; chứng ấy.
 ― mung. id.
 ― tinh, ― tinh hảo. Còn nguyên vện, tinh anh, chưa có ai đá động.
 ― có. Chưa hề có, có ra đâu hết.
 ― đó. Bây giờ, chẳng lâu gì, hiện tại đó.
 ― đây. Tức thì, bây giờ, hiện tại đây.
 ― hay. Hay biết từ đây, hay biết bây giờ, hay biết từ đây mà thôi.
 ― biết. .
 ― làm. Làm ra chưa có bao lâu.Mới khởi việc.
 ― nói. Nnói ra chưa được bao lâu.
 ― tới. Tới chưa được bao lâu.
 Đất cũ đãi người ―. (Coi chữ cũ).
 Năm ―. Năm bước qua bây giờ, đối với năm cũ, năm đã qua.
 ― tôi. Chúng tôi.
 Vợ chồng ―. Vợ chồng ban hôm ban mai, cưới nhau chưa có bao lâu.
 ― hay. Chừng ấy là hay, bên gọi là hay, chứng ấy là phải.
 ― chuộng cũ vong. Tiếng chê người đen bạc, lấy mới làm hơn, không nghĩ tình cũ nghĩa xưa.


𠸼 Mờin. Thỉnh, vời, câu thỉnh.
 Khuyên ―. Khuyên bảo, cầu thỉnh, (thường nói về sự mời ăn).
 Thỉnh ―. id.
 Cầu ―. Chào văn, đọc thời cầu thỉnh cho thần tiên hựu hội, (thường nói về việc bống chàng).
 Chào ―. id.
 Rước ―. Đi mời, đi rước về nhà.
 ― thầy. Rước thầy thuốc.
 ― ngồi. Khuyên kẻ khác ngồi.
 ― nhóm. Thỉnh người ta tới mà hội tính việc gì.(Các chức làng).
 ― đãi. Thỉnh kẻ khác đi đãi cho mình.
 ― lơi. Mời gọi là, mời chừng dối, không dốc lòng mời, (thường nói về sự mời ăn).
 ― gọi là. id.
 -ăn. Mời ai ăn uống với mình.
 Đặng ―. Buôn mữa.


Mợin. Thế thân.
 Được ―. Được nước, được thể.Thấy binh nó được mợi, nó không sợ ai cả.


𠻦 Mómn. Răng rụng, môi sụp vào.
 ― mém. id.
 Miệng ―, hoặc ―. miệng.id.
 Gành ―. Gành đá gio gie, chỗ lồi chỗ lỏm như răng rụng.


𠻦 Mòmn. Tiếng trợ từ.
 Ngủ ―. Ngủ vùi, ngủ ngon, ngủ mê man.