Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 2.pdf/485

Trang này cần phải được hiệu đính.
480
TRÍ

 ― cúp. Đeo theo, ham mê quá, (thường nói về tình).
 ― nhệt. Dẻo quá, dính dẹo lấy nhau, (hồ keo).
 Dính ―. Dính khân.
 Nói ― trát. Nói dẻo đeo, nói líu lo, xấp nhập khó nghe.
 Ghe ― mũi. Ghe nặng chúi mũi.
 Ghe ― lái. Ghe nặng lái, sít bánh.


Trệtn. Sát xuống, xẹp xuống, nhẹp xuống.
 ― lết. id.
 ― trạt. id.
 Ngồi ―. Ngồi sát xuống, đối với ngồi xổm là ngồi chống hai chơn.
 Què ―. Què lết, cũng là tiếng đôi, chỉ nghĩa là què.
 Ghế ―. Ghế mặt bằng không có thanh dựa.


Trêun. Ghẹo chọc; bẹo ra cho người ta ngó thấy.
 ― chọc. Chọc ghẹo.
 ― ghẹo. id.
 ― ngươi. Bày ra trước mắt, dương ra làm cho gai con mắt kể khác.
 ― bẹo. Bẹo ra cho người ra ngó thấy.
 Cới ―. Dễ tức cười, dễ xúc ý, dị đời dị thói.
 Nói cới ―. Nói chuyện trặc trẹo, nói đều trêu ghẹo, giễu cợt.
 ― trao. Trệu qua trệu lại.


Trệun. Trật qua trật lại, không nằm một chỗ, như mình bóp hột gì trơn.
 ― trạo. id.
 Nhai ― trạo. Nhai sếu sáo như người rụng răng, nhai miếng được miếng không.
 Trật ―. Trật đi, sai đi, trật qua trật lại.
 Nói trạc ―. Nói ngang chướng; nói đi nói lại, không giữ một lời.


𠮩 Trếun. Kì cục, dễ tức cười.
 ― tật. id.
 Nói ―. Nói giễu cợt; nói chuyện cởi trêu; nói pha lửng.
 Chuyện ―. Chuyện dễ tức cười, chuyện cới trêu.


Trềun.
 Nói ― trào. Nói phều phào, nói đều đặng đều mất.


Tric. Hay, biết; làm chủ.
 ― thức. Hay biết, quen biết.
 Kẻ ― thức. Kẻ quen biết.
 Tương ―. Người quen.
 Cố ―. Bạn cũ, người mình biết đã lâu.
 ― kỉ. Kẻ biết mình, một lòng một dạ với mình.
 |  人  |  面 不  |  心  ― nhơn ― diện bất ― tâm. Biết người biết mặt chẳng biết lòng.
 Tiên ―. Biết trước; bậc thánh tri biết việc hậu lai.
 Nói tiên ―. Nói việc chưa đến.
 Tiên ―. Biết trước.
 ― phủ. Quan đốc việc binh lương, trị dân trong một phủ.
 ― châu. Quan trị dân trong một châu.
 ― huyện. Quan hay dân trong một huyện.
 Phân ― phân trị. Địa phận mình cai trị.
 ― bộ. Nguyên là chức coi giữ bộ sổ quân lính trong cơ vệ; bây giờ hiểu là người giữ bộ làng, coi bộ đời.
 ― lễ. Chức việc nhỏ trong làng, coi về việc lễ nghi.
 ― sự. Chức việc nhỏ trong làng, coi việc chung trong làng.
 ― khách. Chức việc nhỏ coi về việc tiếp khách.
 ― hô. La lên cho người ta biết (mình bị trộm đạo thế gì).
 Chim ― nga. Chim chàng bê, bồ nông.
 Minh ―. Biết rõ ràng.
 Tường ―. id.
 |  足  |  止  ― túc ― chỉ. Biết đủ, biết thôi, tiếng dạy người đời phải an sở ngộ, chớ tham lam quá.
人 苦 不 自  |   Nhơn khổ bất tự ―. Con người ngặt có một đều, là không biết mình ra làm sao.
年 逾  |  命  Niên du ― mạng. Tuổi quá chừng biết mạng trời, nghĩa là tuổi quá năm mươi, vì có câu rằng: Ngũ