Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 2.pdf/481

Trang này cần phải được hiệu đính.
476
TRẺ

 ― bai quế. Cũng là trầu bai, mà cây thơm.
 ― bộ. Trầu gánh bộ mà bán như Trầu Hóc-môn v.v.
 ― sốc vinh. Thứ trầu dày lá mà đen.
 ― rừng. Trầu mọc trên rừng.
 Têm ―. Bệt vôi vào lá trầu cùng xếp gói nó lại.
 Bài ―. Bệt vôi vào lá trầu.
 Ăn ―. Nhai trầu với cau vôi để lộn.
 Nhai ―. tích tác.Ăn trầu cau không gọn, bộ mắng rỡ chuyện gì.
 Ăn ― nhểu nhão. Ăn trầu không vén khéo.
 Cốt ―
 Cổ ―

Nước cốt trầu.
 Bã ―. Cái xác trầu cau.
 Liễn ―. Sắp trầu lá trước lá sau cho liền theo nhau.
 Xấp ―. Sấp lá trầu làm ra từ xấp.
 Tay ―. (Coi chữ tay).
 Một lao ―. Một lần bỏ trầu cho vựa, (nói về trầu Tân-triều).
 Vựa ―. Chỗ vựa trầu lại mà bần.
 ― mối dây. Cột thắt mối dây.


Tren. Loại cây trống ruột mà có nhiều mắt nhiều lóng.
 ― trẩy
 ― trúc
 ― pheo

id.
 ― tầm vông. Thứ tre dày cơm đặc ruột, người ta hay dùng mà làm cán giáo.
 ― mỡ. Thứ tre xanh không có gai, dày cơm mà nhẹ mình.
 ― tàu. Thứ tre nhỏ cây, giao lóng, mỏng cơm.
 ― bông. Thứ tre có nhiều bông như vẽ.
 ― đổ. Thứ tre đỏ da, dày cơm mà dẻo dai.
 ― dài. Thứ tre lớn cây cũng về hạng tre gai.
 ― gai. Thứ tre nhiều gai, nhiều váng nhện, về hàng bền chắc dẻo dai, chính là tre đương.
 ― lông. Thứ tre lớn hơn hai tay, Mọi hay dùng mà làm ống đựng dầu rái.
 ― dây. Thứ tre gai, mọc lan như dây, ít có cây đứng, chính là tre rào.
 ― là ngà. id.
 ― lô ô. Thứ tre mỏng cơm, giao lóng, lớn lá, tro nổ mặn, Mọi không muối lấy nó mà thế.
 ― giang. Thứ tre rất dài lóng, người ta hay làm thong ống điếu.
 ― nứa. Thứ tre rất mỏng cơm.
 ― mổ gãy hoặc mổ xảy. Tre vạy vỏ, còn để nhánh mắt.
 Tranh ―. Tre cỏ.
 Đường mắt ―. Thứ đường đen đổ từ khúc tròn bằng cái mắt tre.
 Bè― Tre kết nhiều còn mà thả. .
 ― bè. Tre kết bè, không phải tre vườn là thứ dẻo hơn.
 Rễ ―. Vật chi có ria giống như rễ tre.Bánh bò rễ tre, thì là bánh bò đổ khéo có ria xỉa xuống như rễ tre.
 Lạt ―. Lạt chẻ bằng tre, (thường dùng tre mỡ).
 Chẻ ―. Sả cây tre ra nhiều tấm.
 Ruột ―. Những lớp trắng mềm ở phía lòng cây tre, mà vót ra, (đổ bỏ).
 Tinh ―. Nhứng thứa trắng ở phía lưng cây tre mà nạo ra, bén lửa lắm; lớp xanh ngoài cạo ra kêu là trước nhự 竹 茹 vị thuốc mát.


Trẹn.
 Trọ ―. Giọng nói Huế, giọng nói nặng, đối với giọng nói Quảng là giọng nói suổn mà nhẹ.Người Annam từ bên này Ải-Vân trở vào Nam-kỳ đều nói Quảng, từ bên kia ải trở ra Bắc-kỳ đều nói Huế, song cũng có nhiều tĩnh nói giọng Huế mà thanh bai.


Trén. Loại cây rẻ.
 Mè ―. id.


󱎣 Trẻn. Còn nhỏ tuổi; đứa hầu hạ; khoe khoang.
 ― mỏ. Còn trẻ tuổi.
 ― nhỏ. Những đứa còn nhỏ tuổi, còn khờ dại.
 ― nít
 ― con
 ― dại

id.
 ― nhà. Con cái trong nhà.
 ― bây. Tiếng kêu các con trẻ.