Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 2.pdf/480

Trang này cần phải được hiệu đính.
475
TRẦU

 ― chơn. Trặc xương chơn; hụt chơn.
 ― cổ. Trặc xương cổ.
 ― xương. Trặc xương.
 ― quần. Phành quần ; tuột quần.
 ― áo. Cởi áo, xuống áo.
 ― mộc. Hụt hỏng, không nhắm.
 ― khất. id.
 Cây cao ngó ― ót. Cây cao quá.
 ― khăn. Trịch khăn, sổ khăn.
 ― chìa. Sái đi, hụt đi, hổng đi.


𢭂 Traun. Bào chuốt, giồi mài, làm cho trơn láng, sửa soạn cho đẹp.
 ― chuốt
 ― giồi
 ― tria
 ― tre

id.
 ― lời. Nói bàu chuốt, chuốt gót ; lựa lời khôn khéo mà nói.
 ― hình chuốt dạng. Sửa soạn trong mình, làm tốt.
 ― ăn ― mặc. Sửa soạn áo quần cho đẹp.


Tràun.
 Cá ―. Thứ cá nước ngọt, tròn mình, mà nhỏ con.
 Cá ― dô. id.
 Cá ― cửng. id.


Trảun. (Trảo).
 Dầu ―. Dầu nấu có lá ngũ trảo.
 Chim ― ―. Thứ chim nhỏ, trắng ức, đen mỏ, giống hình chim én, má kiến xanh.
 Cây ngũ ―. Chính là cây ngũ trảo, kêu theo thổ đám.


𤛠 Trâun. Loài thú lớn có hai sừng dài, tính ưa nước, chịu việc cày bừa, xe cộ.
 ― bò. Tiếng gọi chung cả hai loài gần giống nhau, bò nhỏ hơn tính ưa nắng ; cũng là tiếng đôi.
 ― rừng. Trâu hoang ở ngoài rừng.
 ― nhà. Trâu nuôi đã thuần thục.
 ― nước. Loài cá giống hình con trâu.
 ― cui. (Coi chữ cui).
 ― chảng. Thứ trâu dài sừng mà chảng ra.
 ― cày ngựa cỡi. Trời sinh muôn vật để cho ta dùng.
 ― chém ― báng. Trâu lấy sừng mà đánh mà chém.
 Thả ―. Mở trâu ra, cho trâu đi ăn.
 Cầm ―. Cầm giữ trâu tại chỗ nào mà nuôi nó.
 Chăn ―. Chăn giữ con trâu.
 Chọi ―. Cuộc cho trâu báng lộn.
 Đầu ―. Đầu cứng quá, đánh không biết đau, hiệu quan binh.
 Ông ―. Hiệu quan binh đời xưa.
 Buôn ― tân. Làm nghề buôn bán trâu đuổi trộm.
 Sống ―. Nổi lên một đàng dài như xương sống con trâu, (sông, rạch cạn).
 ― sống không ai mà cả, ― ngã nhiều gã cầm dao. Chờ khi có việc, mới tranh giành, mới ra tay làm dữ.
 Rau cần ―. Thứ rau cần lớn lá.
 Cá chim ―. Thứ cá chim lớn con, to vảy, mà đen.
 Cá lưỡi ―. (Coi chữ lưỡi).
 Chết vũng chơn ―. Chết chỗ không đáng chết.
 Đánh da ―. Đánh trống giục quân đánh giặc ; (tiếng nhạo các quan văn có ra trận thì ở đằng sau xa mà đánh trống).
 Đánh như đánh ―. Đánh hết sức mà không biết đau, không biết sợ.
 Dại như ―. Dại quá.
 ― teo heo nở. (Coi chữ teo).
 Vạ ―. Vạ năm quan tiền.
 Bắt vạ một ―. Bắt vạ tiền năm quan : đời xưa một con trâu trị giá có năm quan.


𥯪 Trấun. Vỏ lúa xay ra.
 ― xay. id.Nhiều vô số, vô dụng.
 Như ― xay. id.


Trầun. Loài dây lá lớn mà cay, nhai nó với cau cùng một chút vôi, thì hóa ra màu đỏ.
 ― chà lẹt. Thứ trầu lá nhỏ mà cay nhiều.
 ― sài gòn. Thứ trầu vàng lá có mùi thơm, nguyên gốc là trầu Tân-triều chở qua.
 ― bai. id.