Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 2.pdf/48

Trang này cần phải được hiệu đính.
43
MỌI

 ― meo. Nổi phấn trắng, nổi meo.
 ― thếch. id.
 ― xì. id.Cũng là tiếng than trách.
 ― ―. Có hơi mốc, mốc xám.
 Mò ―. (Coi chữ mò).
 ― giải. Cây đồng làm giải hạn.
 Mặt ―. Mặt lạ.
 Rùa ―. Tiếng trách rằng không nên sự gì, không có chi hết.Có chi, có rùa mốc.
 Khỉ ―. id.
 Ở đầy tớ ― lưng hoặc ― đầu. Làm đầy tớ mãi thế.


Mộcn. Cây, cây cối.
 Thọ ―. Cây cối tự nhiên.
 Tài ―. Cây gỗ.
 Thảo ―. Tiếng gọi chung cây cối, hoa cỏ.
 Điêu ―. Cây gỗ tốt.
 Danh ―. id.
 Tòng bá ―. Cây tòng cây bá, loài cây bền chắc, chịu sương nắng.
 Tạp ―. Cây tạp, cây tầm thường.
 Thợ ―. Thợ làm nhà, thợ đóng đồ cây gỗ.
 Phạt-. Vỡ gỗ, đèo gỗ.
 Đồ ―. Đồ bằng cây.
 Độc ―. Một cây nguyên ; lẻ loi có một mình.
 Mình ―. Xác bằng gỗ ; mình không, mình trần.
 ― chủ. (Coi chữ chủ).
 ― liễu. Đồ đựng nước rửa mặt bằng cây.
 |  櫃  ― quỉ. Tủ bằng cây, cái cũi.
 Thước ―. Thước đo cây (coi chữ thước).
 Cái ―. Đồ đỡ, làm bằng cây, giống như cái khiên, cái thuần.
 ― long. Loại rần mỏ vịt, nhiều người tin là một vật linh, làm lợi trong nhà ; bỏ trắng gà cho nó ăn, nó hút hết tròng trắng gà, mà cái vỏ còn nguyên.
 ― đè. Bị ma cây đè khi ngủ ; đương lúc nằm mơ màng, thình lình bất cứng mình cứng mẩy, dường như bị vật gì đè.Người ta nói ấy là tại cái cây mình dùng làm cột, buổi còn đứng trên rừng, có con chim gì tha thịt thú vật để trên ấy mà ăn, cho nên nó hóa ma.
 ― thông. Thứ cây xốp mình, vị thuốc lợi thủy.
 ― hương. (Coi chữ hương).
 ― qua. Thứ trái cây, vị thuốc trị chứng đau xương.
 ― tặc. Loài cổ nhám người ta hay dùng mà đánh bóng, nghĩa là đánh vật cho láng, cũng gọi là cổ tháp bát.
 Tô ―. Rễ cây vang.
 Thiết lim ―. Gỗ sắt, gỗ lim.
 Vạn cổ ―. Cây gỗ, gù.
 Hồng ―. Cây trắc.
 Ô ―. Cây mun.
 Nam ―. Cây sao.
 ― nhĩ. Nấm mèo, nấm giống tai mèo ở trong cây mọc ra.
 |  蝨  ― sắt. Con rệp, cũng gọi là xú sắt.
 ― tây. Cây hồng quế có mùi thơm, người ta hay dùng hột nổ mà ướp chè tàu.
 ― giải. Cây làm giải hạn.Cảm, đồng mộc giải.
 Hàng ―. Hàng nện như lành làng v.v.
 |  記  ― kí. Con dấu bằng cây, con dấu làng.
 Nhận ―. Đóng con dấu (làng).
 Đóng ―. id.
 ― lộc. Tên một nước nhỏ đời xưa, ở phía Vân-nam (Mộc-lộc, ô-qua).
 |  訥  ― nột. Thật thà, cố chấp không thông.
 |  偶  ― ngẩu. Tượng gỗ, trơ trơ như khúc cây, dứa dại.
 Sao ―. (Coi chữ sao).
 |  槿  ― cẩn. Cây bông bụt.
 |  棉  ― miên. Cây gạo, có hoa như bông.
 |  牛 流 馬  ― ngưu lưu mã. Đổ máy tạc hình con trâu con ngựa, nguyên là đồ ông Khổng-miêng dùng mà vận lương theo đàng thủy, đàng bộ.


Moin. Bươi móc ra, đào bới.
 ― móc. id.
 ― lỗ. Đào lỗ, bươi móc làm ra cái lỗ.
 Cái ―. Chỗ không có tóc, hoặc ở giữa trán, hoặc ở hai bên góc trán, ăn thâm vào trong đầu tóc.


Mọin. Cả thẩy, hết thẩy; người rừng không biết lễ phép; kẻ làm tôi tớ không còn làm chủ mình nữa.
 ― loài. Các loài, muôn loài.