Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 2.pdf/469

Trang này cần phải được hiệu đính.
464
TRÀY

 Lớn ―. Trái nàn nảo mà to.
 Nhỏ ―. Gắm trái, trái không được lớn.
 Dài ―. Trái có bề dài.
 ― non. Trái mới sinh ra, chưa già.
 ― già. Trái đã gần chín.
 ― sớm. Trái trỗ trước kỳ.
 ― muộn. Trái sinh muộn màng, không đúng thì tiết.
 Ra ― chiên. Cây mới sinh trái một lần đầu.
 ― đầu mùa. Trái sinh hồi đầu mùa.
 ― hằng niên. Trái sinh sản trong cả và năm.
 ― đèo. Trái eo ngẳng, không suôn sẻ.
 ― đẹt. Trái nhỏ quá, trái chai điếc.
 ― điếc. id.
 Ăn ― nhớ kẻ trồng cây. Biết nghĩ ân hậu.
 ― chơn. Cái bắp chơn.
 ― vế. Cái bắp vế.
 Bằng ― tay, ― chơn, ― vế. Cách ra ni, ra vóc cho biết vật gì lớn nhỏ thế nào.
 ― cổ. Cái bắp cổ, bàn cổ.
 Dậy ― cổ. Bàn cổ dậy to, to bàn cổ (nói về trâu đực sung sức).
 Lật ― cán. Đánh hai sừng ngang bàn cổ mà lật ngửa con trâu khác, (trâu băng lộn).
 ― cầu. Đồ kết tròn tròn để mà đá chơi.
 ― dựa. (Coi chữ dựa).
 -nổi. Đồ thả nổi dưới sông; ông nổi.
 Chông ― âu. (Coi chữ chông).
 Bột đánh ―. Bột nhồi đánh làm ra từ cục.
 Bánh ―. Bánh cùng trái trăng; cũng là tiếng đôi chỉ nói là bánh.
 ― lăn. Trái tròn tiện bằng ngà, bằng cây để mà lăn dưới đất, hoặc chọi trên bàn.
 ― lệnh. Thuốc súng bao bồi nhiều lớp giấy, chuyền ngòi mà đốt làm hiệu lệnh, nhứt là cho biết giờ khắc.
 ― đấm. Cục tròn có tra cán, để cầm mà đánh đấm.
 ― châu. Thủy tinh thổi ra cục tròn tròn để làm đồ chơi.Thuốc pháo luyện, đốt ra làm trái tròn tròn cùng nhiều sắc.
 ― giống. Mụt đậu tự nhiên.
 ― trời. id.
 Mụt ―. Mụt đậu mọc ra.
 Lên ―. Mọc mụt đậu, nên trái.
 Vẩy ―. Mủ trái khô đóng từ lớp, như cái vảy.
 Nọc ―. Đậu xấu lưu độc, có nhiều khi làm cho phải đui con mắt hoặc què tay chơn.
 ― dương. Đậu làm mủ cùng nổi lên.
 ― xuống. Đậu dương rồi bèn khô héo mà rụng lần.
 ― thưa, nghèo. Đậu mọc ít hoặc mọc rải rác.
 ― đầy, sai, giàu. Đậu mọc nhiều, người ta sợ đậu mọc dày là đều hiểm nghèo, thường không dám nói dày phải nói tránh là giàu cho có nghĩa tốt, cũng có người cử trái giàu mà gọi rằng nghèo.


Tràin. Trải ngói mà lợp nhà, không có hồ vôi.
 ― ngói. id.
 ― nhà. id.
 Phong ―. Trải sơ theo mái, mà nóc chéo thì phải có phong tô.
 Nhà ―. Nhà trải ngói mà không phong tô.


𣦰 Trảin. Đã tầng, đã biết, đã có thử; có đi đến; giăng ra, rải ra, lót ra; để phủ lên, để ngửa.
 ― qua. Tầng biết rồi; đi qua rồi.
 ― đến, tới. Đi đến rồi.
 ― việc. Tầng việc, hiểu biết việc.
 ― ra. Lót ra, căng ra, giăng ra.
 ― chiếu, đệm. Lót chiếu, đệm.
 ― khăn bàn. Lót khăn bàn; phủ khăn bàn.
 ― áo. Giăng vạt áo, để ngửa vạt áo.
 ― đăng. Giăng từ tấm đăng.
 ― ngửa. Để ngửa.
 Mở ―. Mở cùng để rải ra, để ngửa ra.
 Cái ―
 Chiếc ―

Thuyền nhỏ mà trẹt lòng.


Trạyn. Tiếng trợ tư.
 Đen ―. Đen thui.
 Đen ― ―. Đen mỏ.


𠉠 Tràyn. Thứ người đen ở phía trên tĩnh Khánh-hòa.
 Lũy ―. Lũy dài của thứ người ấy đắp, bây giờ hãy còn dấu.
 ― ―. Bộ chắc chắn, cứng cát, mạnh mẽ.
 Da thịt ― ―. Da thịt săn cón hay chịu mưa chịu nắng.