Trang này cần phải được hiệu đính.
451
TOÁN
― hia. Anh cả, (Thiên địa hội).
― tụi. Sửa soạn, làm tốt.
Ăn mặc ― tụi. Ăn mặc sắc quá, áo quần nhũm nha.
― khang. id.
Làm ― khang. Làm lớn lối, làm mặt rộng rãi, hào phóng.
Nói ― khang. Nói lớn lối.
― dược. Chìa khóa.
― ra. Bủa ra, tán ra.
― ý. Mở ý, rộng ý.
Khói ―. Khói lợp, khói bay ra.
| 屑 ― tiết. Nhỏ mọn, hèn mọn, không đáng sự gì.
― toái. id.
Nói ― toái. Nói vặt, nói chuyện nhỏ mọn.
― hoạc. Rách lớn, hở ra quá, (thường nói về quần áo, bao bị).
Rách ―. id.
Mở ―. Mở hết ra.
― hoác. Bộ mở bét, mở rộng quá, xé tét ra.
Hả ― miệng. Hả miệng lớn quá.
Rách ―. Rách tét, rách rã ra.
― mang. Tách mang, rách hai bên mép.
― thay. Vui dường nào, đẹp ý lắm.
― bày. id.
Bất ―. Không ưng bụng, không đành lòng ; tê mê, không thơ thới, không cựa quậy.
半 身 不 | Bán thân bất toại ―. (Coi chữ thân).
Tê ―. Nhỏ mọn, không đáng sự gì.Chuyện tê toái.
― mưu. Lo mưu, tính phải dùng mưu chước nào.
― định. Định liệu.
― làm. Rắp làm, dốc lòng làm.
― nói. Gần muốn nói, nghĩ muốn nói.
― đi. Nghĩ phải đi, tính phải đi, gần đi.
Vụng ―. Toan liệu, không khéo, liệu việc sai lắm.
Tân ―. Cay chua, cay đắng, cam khổ.
― khổ. id.
― tương. Loại cây trái nhỏ có mùi chua.
― táo. Thứ táo chua, bột nó sao đen, thì là một vị thuốc hay làm cho người ta ngủ yên.
Bàn ―. Bàn có nhiều hột, nhiều ngăn để mà tính.
Con ―. Hột ngăn trong bàn toán.
Phép ―. Phép dạy cho biết tính toán.
Bổ ―. Đặt con toán, bổ ?mà tính.
Bút ―. Viết lách, tính toán, ấy là công việc, nghề nghiệp kẻ làm tơ lại.
― mạng. Phép suy tính ngày sinh tháng đẻ mà đoán về số mạng người ta sống được bao lâu, sang hèn, nghèo giầu thế nào.
― số. id.
Thơ ―. Kể thông việc tính toán, sở trường nghề bút toán.
|