Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 2.pdf/451

Trang này cần phải được hiệu đính.
446
TỊT

trục cao đê. Người đời xem ấm lạnh, trên mặt dõi thấp cao; tiếng chê người đời hay dua mị, vị kẻ sang giàu, bỏ kẻ nghèo hèn, coi theo ngọn cờ, ai suy sụp thì không nhìn biết.
不 知  |   Bất tri ―. Không hay biết sự gì.
失  |   Thất ―. Ngã lỏng, thất chí về đều tương tư.(Coi chữ thất).
不 近 人  |   Bất cận nhơn ―. Không biết dừa lòng nhau, không biết đều.
 Thuyền ―. Gái sắc, gái hay làm cho cảm động.


Tỉnhc. Thảnh mảnh, chong chõi, chõi hỏi.
 ― táo. id.
 ― mỉnh. id.
 ― lại. Hồi tâm, định tính, hết cơn mê.
 Lai ―. id.
 Hồi ―. id.
 Mới ― hồn. Mới hồi tâm, mới hết sợ, mới ngóc ngoải.
 Sực ―. Thức giấc, thức thình lình, sực nhớ.
 Chợt ―. id.
 ― thức. Thức dậy; sãy thức, chõi hỏi, không mê ngủ.
 ― tuồng. Làm mặt vô sự; lặng lẽ, không lo sự gì.
 ― khô, queo. Làm như không có việc, lặng trang, không lo, không nhúc nhích; tỉnh quá.
 Ngủ ―. Ngủ ngon, ngủ ngay; ngủ đứng ngủ ngồi.
 Lập ―. Giữ nét nghiêm trang, đảm địa, không xao động.
 Làm ―. id.Làm mặt tĩnh queo.
 Cho ―. Tiếng bảo phải cho bằng tỉnh, đừng lo sợ, đừng lúc lắc, đừng xao xiên.
 Chết ―. Chết còn chõi hỏi, không mê muội, chết khôn ma; chết thình lình.
 Dở ― dở say. Nửa tỉnh nửa say.
 Đi ―. Đi ngang, đi không ai hay.
 Bằng ―. Bằng yên, lặng lẻ không động địa.Ngồi cho bằng tỉnh.


Tĩnhc. Xét, chỗ đầu mối việc trong một xứ lớn.
 ― thành. Thành đầu mối việc, chỗ các quan lớn, cầm giêng mối quản trị trong một xứ.Nguyên nước Nam có 29 tĩnh là Hà-tiên, An-giang, Vĩnh-long, Định-tường, Gia-định, B ên-hòa, Bình-thuận, Khánh-hòa, Phú-an, Bình-định, Quảng-ngải, Quảng-nam, Quảng-đức, Quảng-trị, Quảng-bình, Nghệ-an, Thanh-hóa, Ninh-bình, Hà-nội, Nam-định, Hưng-yên, Hải-dương, Quảng-yên, Bắc-ninh, Sơn-tây, Thái-nguyên, Tuyên-quang, Lạng-sơn, Cao-bằng.Sáu tĩnh trong kêu là Nam-kì; từ Bình-thuận trở ra cho tới Huế kêu là trực tĩnh, cũng gọi là Tả-kì; từ Thừa-thiên trở ra cho tới Khánh-hòa, kêu là Hữu-kì; từ Ninh-bình cho tới giáp cõi gọi là Bắc-kì, cũng gọi là thập nhị thừa tuyên.
 Chúa ―. Quan lớn làm chủ trong một tĩnh lớn; quan tổng đốc.
 ― đường. Dinh các quan tĩnh.
 ― phái. Người tĩnh sai.
 ― viên. Quan viên giúp việc tại tĩnh.
 ― sát. Xét nét, xem xét.
晨  |  暮 看  Thần ― mộ khan. (Coi chữ mộ).
 Tài ―
 ― giảm

Châm chước, bớt đi cho vừa.
 Tu ―. Sửa mình.


Tĩnhc. Giếng.
 ― điền. Phép đời xưa lấy chữ tĩnh chia ruộng ra chín phần, tám người đều làm riêng, còn một phần thứ chín thì làm chung cho vua, gọi là công điền.
 Thiên ―. (Coi chữ thiên).
 Cổ ―. Giếng xưa.
 Xây kim ―. Dung vôi cát mà tô đúc huyệt mả.


Tĩnhc. Hầm, hào.
陷  |  投 石  Hãm ― đầu thạch. (Coi chữ hãm).


Tịtn. Ti vít, xấu hổ ; bít đi.
 Tì ―. id.