Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 2.pdf/45

Trang này cần phải được hiệu đính.
40

rằng: Sớm ba chiều bốn, khỉ giận nhăn nhó không yên ; ông ấy lại nói rằng sớm bốn chiều ba, khỉ đều nhảy mầng, ấy là chuyện gạt khỉ.
晨 省  |  看  Thần tỉnh ― khan. Sớm thăm tối viếng, (ấy là phận sự kẻ làm con phải lo cho cha mẹ).


Mộc. Màn, đồ che phủ.
 ― tần. Kẻ tâm phúc, bạn hữu trong màn.
 Phủ ―. Nhà vàng trơn, khuông chụp trên quan cữu.


Mộc. Kêu xin khắp chỗ, kêu rủ.
 ― duyên
 ― hóa

Thầy chùa xin ăn.
 Chiêu ―. Kêu rủ người ta, hoặc để mà đánh giặc, hoặc để mà lập làng.
 ― binh. Kêu rủ người làm quân lính.
 Lính ―. Lính kêu rủ, lính tình nguyện.


𭋼 Mốn. Chắc chắn, kĩ càng, vững vàng.
 Để cho ―. Để cho chắc, cho mám.
 Làm cho ―. Làm cho kĩ, cho vững vàng.


Mồc. (Mộ)Chỗ chôn kẻ chết.
 ― mả. id.
 ― ma. id.Hồn kẻ chết, vong linh.
 Đào ―
 Phá ―

Đào phá mồ mả.
 Lễ ―. Lễ cầu cho kẻ chết tiêu rỗi (phép Đạo Thiên-chúa).
 ― cha mầy. Tiếng chưởi, tiếng mắng nặng.
 ― tổ mầy. id.
 Đào ― cha mầy. id.(Đời nầy lại trại ra tiếng tục tĩu).
 Dại ― dại mả. Tiếng mắng đứa khờ dại quá.
 Cao nằm âm ―. Nằm mả cao dày, thì mồ phần bền vững.(Coi chữ âm).


Mồc. n(Mậu).Chữ thứ năm trong thập can, tiếng trợ từ.
 ― côi (― cút). (Coi chữ côi).
 ― hôi. Coi chữ hôi.
 ― hôi ― hám. Cũng là mồ hôi.


Mổn. Lấy mỏ mà bắt, mà thoi (Chim), bổ xuống, dùng dao gươm mà sả mà rạch ra.
 Chim ―. Chim lấy mỏ mà cắn mà xoi.
 Cán ―. Tiếng đôi, chỉ nghĩa là cần.
 Chày ―. Chày có tra cán, thì là một khúc cây vân vân, chính giữa tra cán, có thể cầm mà bổ xuống, thuận hai đầu (chày giã gạo).
 ― ruột. Sả bụng mà lấy ruột, sả bụng ra.
 ― bụng. Mổ xẻ người ta mà lấy mật (có kẻ nói người Cao-mên, Xiêm hay mổ mật mà làm thuốc mê), tiếng nói cho những đứa làm chuyện hung dữ, quyết một sự cướp giựt của người.Quân mổ mật.
 ― xẻ. Cắt sẵn một đường mà xẻ ra ; phép thầy thuốc mổ chỗ đau mà làm thuốc.
 Thầy ― xẻ. Thầy thuốc hay về phép ấy.
 Mắm ― trải. Mắm cá lóc lớn xẻ trải ra.
 Mắm ― cau. Mắm cá đồng nhỏ xẻ ngậm.
 Tre ― sịa. Tre nguyên cây, sả nhỏ mà để dính theo nhau, có thể mà trải ra như tấm sịa.


Mỗc. Tôi, min, tên nọ tên kia (chỉ trồng).
 ― hiệu. Danh hiệu tôi.
 Đưa cho ―. Đưa cho tôi, trao cho tôi.
 ― danh. Tên Nớ.
 ― phần. Phần nớ.
 ― sổ. Sổ nớ.


Mỗc. (Mảng)Một mình ít dùng.
鹵  |   Lỗ ―. Thô tục, vô phép.
 Ăn nói lỗ ―. Ăn nói thô tục.


n. Ước, tưởng ; tiếng trợ từ.
 ― ước hoặc ước ―. Ước ao, tư tưởng.
 ― tưởng. Tư tưởng.
 ― mộng. Ngủ không yên, dở ngủ dở thức (không phân biệt cho rõ ràng).
 ― màng. id.