Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 2.pdf/448

Trang này cần phải được hiệu đính.
443
TINH

 Vắng ―. Vắng vẻ, ít khi nghe tin.
 Con ―. Thám tử, mật thám, (ít dùng), kẻ ở làm tin.
 Lòng ―. Lòng tin tưởng, lấy làm chắc trong lòng.
 Cho ―. Nhắn nhe, gởi lời nói cho biết sự gì.
 Bắn ―. id.
 ― đi ― lại. Nhắn đi nhắn lại, thơ qua thơ lại.
 Làm ―. Làm cho chắc ý, để dấu gì làm chứng.
 ― dị đoan. Tin chuyện mị mộng, phi lý.
 ― ma. Tin rằng có ma, hay tin việc ma.
 Vội ―. Vội nghe theo, không xét trước.
 ― lành. Tin nhắn, lời gởi nói việc bình an, việc lành ; dấu lành.
 ― dữ. Tin nói về chuyện chẳng lành ; dấu dữ, dấu bất thường.
 Con ruồi đem ― hoặc bỏ ―. Không mời mà đến, tiếng nói chơi trong lúc gặp bữa ăn uống thình lình ; mình nói hay là kẻ khác nói cũng được.
 Hết bụng ―. Chẳng còn tin tưởng nữa.
 Thăm ―. Thăm cho biết việc.


Tínc. Tin ; ngay thật, trung hậu, giữ một lòng ngay thẳng ; tin tưởng nhau; thơ từ, tin tức.
 ― nghĩa. Sự tin tưởng nhau, giữ nghĩa cùng nhau.
 ― thành hoặc thánh ―. Lòng ngay thật, trung hậu ; ở hết lòng, tin hết lòng.
 Chỉ ―. Đam lòng tin tưởng ; hết dạ ngay tin.
人 無  |  不 立  Nhơn vô ― bất lập. Người không ngay thật thì chẳng nên người.
輕 諾 寡  |   Khinh nặc quả ―. Nhẹ ừ, ít tin ; ừ thì dễ, thì ít thiệt ; ừ bắt từ mà không thật lòng.
别 無 音  |   Biệt vô âm ―. Bặt không tin tức.


Tỉnn. Đồ đựng bằng sành, bầu bụng, giống cái hũ mà trịt miệng.
 Cái ―. id.
 ― tỏi. Tìn đựng tỏi muối.
 ― nước mắm. Tìn đựng nước mắm.
 Nước mắm ―. Nước mắm đựng bằng tìn.


Tinhc. Sao, đốm lửa.
 ― tú. id.
 ― thần. id.
晨  |   Thần ―. Linh lạc ; rải rác (như sao gần sáng).
 Ngũ hành ―. Năm vì sao ngũ hành là sao kim, sao mộc, sao thủy, sao hỏa, sao thổ.Lấy theo hướng thì đông phương sao mộc gọi là tuế tinh ; nam phương sao hỏa là huinh hoặc ; trung ương sao thổ là điền tinh ; tây phương sao kim là thới bạch ; bắc phương sao thủy là thần tinh.
景  |  慶 雲  Kiểng ― khánh vân. Sao sáng mây lành, điềm phước đức.
 Cát ―. Vì sao chiếu mạng.
 Hung ―. Vì sao dữ.
 Tuệ ―. Sao chổi, sao phườn.
殞  |   Vẫn ―. Sao băng.
 Định ―. Sao đứng một chỗ.
 Hành ―. Sao chạy, sao đi.
 Lưu ―. Sao băng.
 ― sĩ. Thầy coi sao mà toán mạng cùng đoán việc hưu cựu.
 Đèn tam ―. Đèn ba ngọn.
 Tướng ―. Tính khí người ta chiếu ứng 28 vì sao cũng giống 28 con thú thuộc về 28 vì sao, như người dữ thì giống cọp, người nhát giống thỏ v.v.
 Thất ― đàn. Chỗ lập ra mà cúng sao, thắp bảy ngọn nến.
 Ván thất ―. Ván xoi bẩy lỗ để lót đáy hòm, có ý làm cho thông hơi.
 Nam ―. Loại củ chóc, vị thuốc tiêu đàm.
 Tiểu ―. Vợ bé, hầu, tiểu thiếp.
 ― kỳ. Kỳ rước dâu.
 Linh ―. Linh lạc, phân phân, chưa xuôi, chưa an bề nào ; việc còn linh tinh thì là chưa xuôi.
壹  |  之 火  Nhứt ― chi hỏa. Lửa một đốm.


Tinhc. nRòng, rặc ròng, trong sạch, tốt lành ; khí lực, tinh khí, giống nối sinh.
 ― anh. Trong sạch, vẹn về, không đúng bợn nhơ.
 ― khiết. id.
 ― sạch. id.