Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 2.pdf/444

Trang này cần phải được hiệu đính.
439
TIẾT

 Làm lây ―. Dốc lòng làm cho được tiếng khen ; làm gọi là, làm chừng đỗi cho qua việc.
 Hư danh xấu ―. Mất danh giá, mang lây tiếng xấu.
 Vấy ―
 Bay ―

Người ta hay đặng, người ta đồn tiếu, mang tiếng xấu.
 Mang ―. Mắc tiếng xấu, mang lấy tiếng nói, mang lấy tiếng nghị luận.
 Uổng ―. Nói vô ích, uổng tiếng nói.
 Đừng nói uổng ―. Tiếng biểu đừng nói, đừng bày vẽ, sợ e người ta không thèm nghe.
 ― như cồn. Tiếng đồn ra dữ quá.
 Mượn ―. Nhờ danh tiếng ai, lấy tiếng ai.
 Bán ―. Lấy tiếng, mượn tiếng kẻ khác mà làm lợi cho mình.
 Nổi ―. Nổi danh tiếng, làm om sòm, nghe tiếng om sòm: Có nó ở nhà thì nổi tiếng.
 Nổi danh ―. Có danh tiếng lớn, làm được danh tiếng.
 Gả ―. Mới hứa với nhau, mới có tiếng nói rằng sau sẽ làm sui với nhau, rằng sẽ giúp đỡ nhau v.v.
 Để ―. Để tiếng khen, chê lại sau.
 Vắng ―. Bặt đi, không nghe tiếng nữa.
 ― kèn ― quyển. Lời chuốt ngót, rù quến, dỗ dành.
 ― to ― nhỏ. id.
 Nhiều ―. Nhiều lời nói.
 Cả ―. Lớn tiếng, nói lớn tiếng.


Tiệpn. Liền lối, liễn theo nhau, (lời nói).
 ― theo. Y theo một thể.
 ― lỗi. Nhằm lỗi lang, nhằm nhịp.
 Đi ― lỗi. Đi kịp, đi nhằm nhịp.


Tiếpc. Rước lấy, chịu lấy ; chấp, nối.
 ― rước. Rước ren, chịu lấy, cho ra mắt.
 ― kiến. id.
 ― khách. Rước khách.
 Tân ―. Rước ren.
 Hộ ―. Đưa đón, tiếp rước, thường nói về sứ.
 Lễ ―. Lễ rước ren, làm lễ rước ren.
 Liên ―. Luôn theo, kế lấy nhau, luôn luôn.
 ― theo. Kế theo, nối theo.
 Nối ―. Nối luôn theo, rước lấy mà nối.
 Binh ―. Binh tiếp cứu, binh nối theo sau, binh hậu tập.
 ― cứu. Hiệp lại mà cứu nhau, chạy đến mà binh bổ nhau.
 Đi ―. Đi tới mà cứu nhau, binh nhau.
 ― dây. Chắp nối sợi dây làm ra cho dài.
 ― ván. Chấp nhiều tấm ván làm một.
 ― ghe. Lưởn ghe, ván khép lại mà làm lưởn ghe.
 Lưởn ―. Lưởn ghe chấp nối không phải là một cây nguyên.
 Con ―. id.


Tiệtc. (Coi chữ tuyệt).


Tiệtc. Ngăn, dứt.
 Đoạn ―. Đứt hai, ngăn hai.
 |  長 補 短  ― trường bổ đoản. Lấy dài bổ vắn, quân phân cho đều, phép đo.


Tiếtc. Nết na, sự ăn ở có chừng có mực, mùa màng, ngày tháng, khí hậu trong năm.
 ― nghĩa. Lòng ngay thẳng, trung hậu, sự giữ nghĩa cùng nhau.
 ― kiệm. Cần kiệm, biết dành để, không hay xa xỉ.
 |  飲 食 遠 色 欲  ― ẩm thực, viễn sắc dục. Ăn uống có chừng, xa đường sắc dục, ấy là phép dưỡng thọ.
 Cải ―. Lấy chồng khác, không giữ một lòng tiết nghĩa.
 Thất ―. Mất tiết nghĩa, bỏ đều mình giữ, mất nết hạnh, mất đồng trinh.
 Tử ―. Chết vì lòng trung nghĩa, chết vì nết hạnh.
 Tám ―. Tám khí hậu trong năm, là nhị phân: tiết xuân phân, tiết thu phân; nhị chí: tiết hạ chí, tiết đông chí; tứ lập: lập xuân, lập hạ, lập thu, lập đông.
 ― phục sinh. Ngày lễ phục sinh.
佳  |   Giai ―. Tiết khí tốt, ngày tốt.
 Khánh ―. Lễ màng, tiết vui màng.
 Danh ―. Danh giá nết hạnh.
 ― xuân. Mùa xuân, trời xuân.
 ― đông. Mùa đông, trời đông.
 ― nắng. Mùa nắng.