Trang này cần phải được hiệu đính.
435
TIÊN
Thất ―. Đêm mồng bảy tháng bảy, người ta nói đêm ấy sao ngưu, sao nữ qua sông Giang-hà cho được thấy nhau, (coi chữ thước).
Khai ―. Mở mang, từ thuở nào.
Đại ―. Hình giết, chính là một hình trong năm hình xưa, (coi chữ hình).
― cốc. Không chịu ăn, bỏ ăn, tuyệt liệp, tu tiên.
― ngọc. id.
― le. id.
Ăn ―. Ăn uống đồ dọn đãi, bày yến tiệc ra mà đãi nhau.
Thương ―. Id.
Khá ―. Đáng lấy làm thương tiếc.
― của. Sợ mất của, không chịu mất của, đau đớn vì sự mất của.
― việc. Không chịu bỏ công việc, tham công việc kẻ khác.
Chẳng ―. Chẳng ăn năn, chẳng kể chi, chẳng cầu còn mất.
Dễ ―. Id.
― tất. Kỉ lưỡng.
― tê. Id.
Cái ―. Cây mứt nhọn, một đầu lớn một đầu nhọn, thường làm bằng sắt.
Sôi ―. Sôi bọt nhỏ, sôi tăm.
― ―. Lần lần.
Tùng ―. Mỉa mai, gần được.
― thuốc. Nhà bán thuốc bắc hoặc bán nha phiến.
― rượu. Quán bán rượu.
Khai ―. Mở quán bán buôn.
Chủ ―. Chủ nhà quán, nhà buôn bán.
― ngôi, vị. Cướp ngôi thiên tử.
― xưng vương. Giả hiệu làm vua.
― quờn, quiền. Cướn giành quờn chức.
― tàng. (coi chữ tàng).
― mưu. Mưu thầm.
― để. Tiềm tàng, ẩn dật.
Cái ―. Đồ da bát trớt miệng, thường dùng mà để đồ nấu nhừ.
― vịt. Nấu nhừ con vịt.
Vịt ―. Con vịt đã nấu nhừ.
Tổ ―. Lớp ông lớp bà, lớp trước.
― tổ. id.Ông đã mất rồi.
― quân, vương. Vua trước, vua đã băng rồi.
― đế. Id.
― sinh. Kẻ sinh trước, kẻ lớn, thầy dạy học, thầy thuốc, (tiếng xưng hô).
― hiền, thánh. Các thánh hiền khôn ngoan đời trước, lớp trước.
― phát. Phát ra trước; dấy trước.
― hạ thủ. Ra tay trước.
|