Trang này cần phải được hiệu đính.
39
MỘ
Khua ―. nói khoe khoang (coi chữ khua).
Gồ ―. id.
― ăn. Chỗ ăn nhờ, chỗ nhờ cậy (thường hiểu là người, đem tiền bạc tới mà lo lót).
― mỏ. Liếc, quẹt làm cho sạch cái mỏ.
― cây. id.
― tre. id.
― cá. Thứ mõ tạc hình con cá, mõ rao, mõ canh (con cá ở dưới nước không nhắm mắt, thủ nghĩa là thức mà canh).
Gề ―. Đánh mõ, nói phách, nói khoe khoang.
Khua ―. Khua động, làm cho mõ kêu, múa mò, nói sạo miệng.
― hồi một. Mõ đánh một hồi một dùi, mõ đánh có việc gấp, như thủy hỏa đạo tặc 水 火 盗 賊 v.v.
― hồi hai. hoặc hai hồi hai dùi.Mõ đánh lộn, mõ ẩu đả.
― ba hồi ba dùi. Mõ nhóm, mõ việc buồn.
Chuông ―. Tiếng gọi chung cả chuông mõ, đồ của thầy chùa.
― mốc. Chỗ đắp làm giải hạn, dấu tích, cổ tích.
Đóng ― đóng mốc. Chiếm một chỗ làm ăn cùng ở đó hoài, cũng có nghĩa là đóng bụi đóng mốc.
― súng. Chỗ đổ đất cao, để mà tri súng lớn.
― đất lên. Đắp đất cho cao.
― dạng. Hình thế, cách thể.
Qui ―. Luật phép, giếng môi.
Mưu ―. Mưu chước.
| 糊 ― hồ. Lu li, không minh bạch.
Cả ―. là đồ làm biếng.(Coi chữ cả.).
Ở ―. Ở đâu.
Đi ―. Đi đâu.
Đi ― chứ. Đi đâu bây giờ.
南 | Nam ―. Tiếng niệm Phật.
Ngoài miệng nam ― trong bụng có bồ dao găm. Làm bộ tu trì, đạo đức mà trong bụng thì hiểm.
Ái ―. Mến thương.
Sở ―. Ham muốn điều gì, chỗ ham muốn, chí quyết tại đâu.
Ý ―. Ý muốn, lòng ham.
Lòng ―. id.
― đạo. Ham theo đạo nào, mến đạo nào.
Thổ ―. id.
Phần ―. id.
Tảo ―. Giẫy mả, làm cỏ mả.
| 碑 ― bi. Cây dâu, bia dựng trước mả, thường làm bằng đá.
| 誌 ― chí. id.
― dạ. Đêm tối, đêm hôm.
Triêu ―. Sớm tối.
| 夜 乞 哀 驕 人 白 日 ― dạ khất ai, kiêu nhơn bạch nhựt. Đêm tối cầu khẩn, ngày sáng kiêu căng (nói về đứa bất tài, lạy người ta trong tối, xin cho được việc, rồi thì nói phách.
朝 三 | 四 朝 四 | 三 Triêu tam ― tứ, triêu tứ ― tam. Sớm ba chiều bốn, sớm bốn chiều ba.Tích rằng: có ông nuôi khỉ, ra bữa ăn cho nó
|