Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 2.pdf/433

Trang này cần phải được hiệu đính.
428
THƯỚC

 Máng xắt ―. Bàn có ?mà xắt thuốc lá.
 Dao xắt ―. Dao để mà xắt thuốc.
 ― lá. Lá thuốc chưa xắt.
 ― rê. Thuốc xắt rồi phân ra từ thẻo dài.
 ― bánh. Thuốc xắt rồi xếp lại, làm ra một tấm vuông vuông.
 ― súc. Thuốc xắt rồi kéo rải nhiều lớp làm ra một cây dài.
 ― đùm. Thuốc là ra từ cục từ đùm, thuốc Cao-mên.
 ― vấn. Thuốc vấn bằng giấy, hoặc vấn nguyên lá, để mà hút.
 Vấn ―. Làm ra điếu thuốc.
 ― điếu. Thuốc đã vấn rồi.
 Điếu ―. id.
 ― chè
 ― trà
 ― lào

Thuốc xắt mỏng mảnh để mà hút điếu bình, nguyên là thuốc Lào.
 ― bồi. Thuốc dở quá; rễ cây cỏ tầm thường, (nói về thuốc bắc).
 ― to cái. Thuốc xắt to.
 ― nha phiến. Nhựa phù dung.
 ― thượng yên. Nha phiến nấu tốt hơn hết.
 ― hàng yên. Hạng nha phiến vừa.
 ― nhỏ tăm. Nha phiến nâu kì, bọt nhỏ.
 Tiêm ―. Nướng nha phiến mà hút, cũng hiểu về sự ghim đầu điếu thuốc vấn.
 Làm ―. Id.
 Dã ―. Làm cho hết say thuốc ăn, hết ghiền nha phiến.
 Thử ―. Thử cho biết thuốc tốt xấu; thử cho biết có phạm thuốc hay là không.
 Vật ăn nên ―. Vật ăn hay làm cho khỏe mạnh hoặc khỏi bịnh.
 Đốt ―
 Thắp ―
 Nối ―
 Mồi ―

Thắp đốt điếu thuốc cho cháy mà hút.
 Viên ―. Vò thuốc quết cho tròn, làm ra thuốc viên.
 Vào ―. Hiệp các vị thuốc vô một; bỏ thuốc ăn vào trong lang.


Thượcc. Loại cây cỏ, bong nó nhiều sắc, củ nó thơm, (vị thuốc mát mà bổ).
 ― dược. id.
 Bạch ―. Thứ củ trắng
 Xích ―. Thứ củ đỏ

Cũng về một loại.


Thướcn. Đồ đo bề dài.
 Gang ―. Một gang; đồ đo; mẹo mực.
 ― tấc. Bề dài, bề rộng.
 ― mộc. Thước cây, bằng một chông cánh chổ.
 ― đồng. Thước bằng đồng, cũng bằng một chông cánh chổ, mà là thước quan.
 ― may. Thước đo đồ may bằng ba gang; sắp dài tiền kẽm nửa Gia-long, nửa Minh-mạng, cho đủ 27 đồng, thì là thước may.
 ― đo vải. id.
 ― nách. Thước cánh én, thước chắn góc.
 ― già. Thước dài quá.
 ― non. Thước vắn quá.
 Già ―. Lên thước tấc, dư thước tấc, thước tấc có dư.
 Cao ―. Id.
 Non ―. Thiếu đi không đủ thước tấc, vắn đi.
 Thấp ―. Id.
 ― đủ. Thước đúng lệ.
 ― thiếu. Thước non.
 Thiếu ―. Không đủ thước tấc.
 ― tây. Thước tây thì là một phần mười trăm vạn trong độ đàng vì trái đất chia tư; có hơn hai thước ba tấc mộc Annam.
 ― vuông tây. Thước lấy bốn mặt bằng nhau.
 ― đông đặc. Thước sáu mặt kể cả ruột.
 ― bảng. Thước cầm tay, đồ dùng như binh trượng.
 ― cầm tay. Id.
 Người mực ―. Người khôn ngoan, ăn ở có mực thước.
 Người gang ―. Id.
 Cái lưng ― mốt, cái giò ― hai. Tiếng chê đứa dài lưng cao giò, mà hay làm biếng.


Thướcc. Con ác là.
 Chim ―. Id.
 Ô ―. Quạ quạ, ác là.
 Biên ―. (coi chữ biên).
駕  |  橋 牛 女 渡 河  Giá ― kiều ngưu nữ độ hà. Bắc cầu ô cho sao ngưu sao nữ qua sông giang hà.Tục nói đêm mông bảy tháng bảy, quạ đội cầu cho hai vì sao ấy qua lại cùng nhau, lại