Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 2.pdf/43

Trang này cần phải được hiệu đính.
38
MỎ

Mon. Cái bao lớn đóng ngoài cổ hũ cau, chính là cái cốt tàu cau, vật khum khum giống cái mo cau ; cong, quớt.
 ― cau. id.Cái bao cổ hũ cây cau.
 ― nang. Cái bao trắng gói lấy buồng cau, buồng cau nở ra thì nó phải rụng.
 ― đài. Đồ đựng châm bằng cái mo cau, nghĩa là châm đằng hai đầu, giữa để lòng mo.
 ― lên. Hoặc khum hoặc quớt lên, như bìa sách.
 Lòng ―. Vật chí khuyết hàm trong lòng như cái mo cau, hoặc quớt lên, đứng lên giống cái mo cau.
 Bó ―. bó giát.Bó bằng mo bằng tre chẻ nhỏ, ấy là cách bó thây kẻ bần cùng.
 Chằm ―. Dùng mo cau mà làm ra đồ đựng, nghĩa là chằm bề hai đầu mo cho đứng lên.
 Gàu ―. Gàu châm bằng mo cau.
 Lết bằng ― bò bằng mùng. Ra thân khốn khổ như ăn mày.
 Lò ―. Tên xứ thuộc về huyện Quang-hóa.(Tràng-bàng).


𢱖 n. Rờ rẫm, lò mò.
 Máy ―. Máy động, rờ rẫm, tháy máy.
 ― đến. Đá đến.
 Ló ―. Bộ cà rà, xớ rớ.


𤇦 n. Tiếng trợ từ.
 ― hóng. Khói đóng giàn bếp.
 Quân ― hóng. Thứ người rất đen, tóc quăn riết, ở về phương Nam.
 Đen ―. Đen thui như khói giàn bếp.
 Tối ―. Tối tăm, mù mịt, tối dạ quá.


n. Rờ rẫm trong thâm tối, kiếm tìm dưới nước.
 Lò ―. Bộ rà rẫm, chậm chạp, kiếm tìm trong tối.
 Lần ―. Lần hồi, chậm chạp.
 Rình ―. Rình rập, núp lều.
 Bắt ―. Coi đâu mà theo, men theo, lần theo sau, rình mò cho biết ở đâu.
 Đánh ―. Id.
 ― cá
 ― tôm

Thò tay dưới nước mà kiếm được con cá, con tôm.
 Viết ―. Viết thuộc lòng.
 ― o. Loài tre trúc.


Mỏn. Vật chi tót nhọn mà quầu quầu, khuôn tuồng cái miệng con chim, cũng có khi dùng chung cho các loài thú khác ; chỗ có loài kim sanh sản dưới đất, tiếng trợ từ.
 ― chim. Khuôn tuồng cái miệng con chim.
 ― ác. Chỗ chôn thùy ở dưới ngực.
 ― nhát. Đồ bằng sắt, giống cái mỏ chim.
 Chim ― nhát. Thứ chim ruộng nhỏ con, và dài mỏ.
 ― hó. Một phần vạt áo, cắt có góc có mô, để mà đóng nút.
 ― cồi. Khúc cây vằn vằn tra vào cán cối làm ra cái chày để mà giã gạo.
 ― cày. Cái chót trạnh cày, chính là chỗ lưỡi cày.
 ― gầy. Cây dài có hai chia uống cong, để mà đánh rơm cỏ, cũng gọi là mã xảy.
 Tre ― gãy. Tre có nhiều mắt vạy vỏ, tre tạp.
 Nhọn ―. Làm bộ nhún trẻ, hay nói chuyện kẻ khác, xấu miệng.
 Chớt ―. id.Cũng có nghĩa là cái chót mỏ.
 ― chuột. Miệng mồm hay nói bậy, miệng nhọn khó coi.
 Múa môm múa ―. Hay khoe khoang, nói liên, làm mặt giỏi.
 ― hồng hoàng. Mỏ dài mà lớn như mỏ con hồng hoàng, (kêu cả tiếng).
 ― vàng
 ― bạc

Chỗ có vàng bạc ở dưới đất.
 ― kim. Chỗ có loài ngũ kim dưới đất.
 ― than. Chỗ có than đá dưới đất.
 ― neo. Hai cái móc neo có thể mâu dưới đất, cũng là cái neo ; cái mày cữa làm cong cong.
 Cữa ― neo. Cữa làm mày cong cong, mà nhỏ.
 Trẻ-. Còn nhỏ, còn trẻ.
 Ăn rồi quẹt ―. Chịu ơn kẻ khác mà chẳng lo trả, bạc ơn.
 Con ― vịt. Thứ sò mòng vỏ mà dài giống cái mỏ con vịt.