Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 2.pdf/425

Trang này cần phải được hiệu đính.
420
THUẪN

 ― tinh
 ― lòng
 ― ý

Hiệp một lòng, đành lòng.
 ― mua― bán. Ưng mua, ưng bán, không hiếp nhau.
買 賣  |  人 情  Mãi mại ― nhơn tình. Đành mua thì mua, đành bán thì bán, chẳng ép ai cũng chẳng cấm ai.
 Lời ― lẽ êm. Đều nói hòa nhã, dịu dàng.
 ― tiện. Xuôi xả, được thể.
 ― gió. Gió xuôi.
 ― phong. Id.
 ― buồm xuôi gió. Tiếng chúc cho kẻ đi thuyền.
 ― con nước. Xuôi con nước.
 ― tay. Nhằm phía dễ, không có trái tay.
 ― cách. Nhâm cách ???.
 Cữa ―. Xưa là cữa co, người ta không muốn cho nó co, thì cải là cữa thuận, chính là cữa kinh đô nước Đai-nam.
 Đâu ―. Hàn đâu cũng chịu phép nước.
 Qui-. id.
 ― trị. Hiệu vua thứ nhứt đời nhà Thanh bây giờ.
 ― cảnh. (Coi chữ cảnh).
 ― giao. Ưng giao, đánh giao.
 ― vợ― chồng. Vợ chồng đồng ưng; đồng cợ đồng chồng.
 |  天 應 人  ― thiên ứng nhơn. Thuận lòng trời, xuôi lòng người (nói về vua chúa).
生  |  死 安  Sinh ― tử an. Ở đời làm phải, chết an theo mạng trời; ấy là làm lành chết lành.
 |  民 所 喜  ― dân sở hỉ. Thuận theo sự dân ua; lòng dân thuận thì là tốt.
 ― phong nhỉ. (Coi chữ lý).
 Mùa ― mùa nghịch. Từ Quảng trở ra, người ta làm ruộng hai mùa, một mùa dễ một mùa khó, cũng gọi là mùa trái, mùa mặt.
 Bên ―bên nghịch. Bên xuôi bên ngược; giả như con mắt sáng về bên thuận, con mắt đui về bên nghịch, cũng gọi là con mắt thuận con mắt nghịch.Tay hữu hiểu là về bên thuận, tay tả hiểu vể bên nghịch v.v.
 Hàm ―. Nóc phủ thuộc về Bình-thuận, giáp địa phận Phước-tuy (Bà-rịa).
 Tự ―. Chịu làm hòa, không kiện cáo nhau nữa.
 Lập thờ tự ―. Làm giấy chịu làm hòa cùng nhau.
 Khiêm ―. Ít xuôi, không được như ý, (thường nói về mùa màng, gió, nước).


Thuấnc. Tên vua thánh, làm vua Trung-quốc, trước chúa ra đời 2258 năm.
 ― nhựt, Nghiêu thiêu. Ngày Thuấn, trời Nghiêu; ấy là thái bình kiểng tượng.
女 中 堯  |   Nữ trung nghiêu ―. Trong những đờn đà, mà có người đức hạnh như vua Nghiêu, vua Thuấn. (Tiếng khen nữ công nữ hạnh).
 Ruộng ―. Ruộng trời làm, có voi cày, có chim làm cỏ.


Thuầnc. Tập rồi, quen thuộc rồi, sửa trị rồi, đã ra dịu dàng.
 ― thục. Đã tập rồi.Thành thuộc rồi.(Trâu, ngựa).
 ― tính. Tính nết đã dịu dàng.
 ― tay. Quen tay, nhuần tay.
 Ngựa ―. Ngựa tập quen rồi, hết chứng.


Thuầnc. trọn vẹn, tinh anh.
 ― linh. Thật là linh thiêng.
 ― thần. id.
 ― nhứt. Trọn vẹn, tinh anh, chẳng có xen lộn.
 ― đức. Trọng bề đạo đức; đức hạnh vững bền.


Thuầnc. (Chuẩn)Chắc chắn, thật thà.
 ― phong. Phong tục tốt.


Thuẫnc. Đồ đỡ mũi thương, giống hình cái khiên mà dài; vật chỉ có hình tròn như tràng gà.
 Cái ―. Đồ đỡ làn tên, mũi giáo.
 Dang ―. Hình dáng tròn mà dài.
 Bánh ―. Thứ bánh xốp đổ ra hình tròn tròn.
 Nón ―. Nón tròn mà dài.