Trang này cần phải được hiệu đính.
404
THỜ
Lai ―. Thơ trả lời, viết thơ lại.
Phúc ―. id.
Chiêu ―. Lời vua truyền dụ.
尽 信 | 不 如 無 | Tận tín ― bất như vô ―. Tin hết sách, chẳng bằng không có sách. Sách có điều đáng tin, mà cũng có điều không đáng tin; nếu tin hết thì phải lầm lạc, thà đừng có sách là hơn.
Quấc ―. Thơ nước nầy gửi cho nước khác.
Hạ chiến ―. (Coi chữ chiến).
― dại. Nhỏ dại.
― ngây hoặc ngây ―. id.
― yếu. Còn nhỏ dại, còn yếu đuối.
Con ―. Con mới sinh, con nít.
Vợ yếu, con ―. Đàn bà yếu đuối, con khờ dại; sự thể khốn cực.
Tuổi ―. Tuổi còn bé túi.
― thẩn hoặc thẩn. Bộ đi lơ lẳng, không có công chuyện mần, không ai nói tới.
Đi ― thẩn. Đi ra đi vô một mình.
Thất ― (thất thưởng). Bộ đói khát, đi đứng bơ vơ.
― rơ. Xơ rơ, thưa thớt, như cây mùa đông, nhánh lá xác xơ.
― ―. id.
Cần ―. Tên xứ ở tại huyện Phong-phú, (An-giang).
Tiểu ―. Gái nhỏ.
宦 | Hoạn ―. Tên vợ Thúc-sanh (Túy-kiều).
Ung ―. id.
前 胸 | 後 發 背 Tiền hung ― hậu phát bối. Mụt độc phát trước ngực, kêu là hung thơ, sau lưng gọi là phát bối.
鸛 口 | Quán khẩu ―. Chứng nóng mê man, tục gọi là ban cua, coi sau thanh cật ngang lưng quần, có gân máu nổi lên giống con cua, hoặc giống miệng con chim, phải chích nó đi thì nhẹ.
― thới. Mở rộng, thong thả, khỏi lo, vô sự.
― sướng. Rộng rãi, rổng thông.
Làm ―. Ra công chế tạo, chuyên nghề cơ trí.
― trời. Đứng tạo hóa; đứng dựng nên trời; cuộc tạo hóa.
― cả. Kẻ làm đầu một bọn thợ, chính thợ làm nhà.
― đứng cái. Chính thợ lãnh công việc cất (nhà).
― chánh. Chính thợ, thợ làm đầu.
― phụ. Thợ giúp cho thợ chính.
― bạn. id. Cũng gọi là tiểu công.
Thầy ―. Kẻ làm thầy chỉ vẻ, cũng kẻ làm thợ, (gọi chung).
― thùng. Thợ, (tiếng đôi).
Chánh ―. Chánh là người từng trải trong việc làm thợ, tay khéo léo.
Tay ―. id.
― ―. id.
― lỡ, lớ, lợ. Bộ lỡ làng, xớ lợ; mắc mớp.
― trời. Lập bàn riêng, lễ phép riêng mà kính trọng vì phép tắc ở trên trời.
― chúa. Kính thờ chúa trời đất, nhìn biết đằng cầm quiền thưởng phạt.
― phật. Kính thờ Phật, giữ đạo Phật.
― thần. Kính trọng vì thần nào.
-Vua. Hết lòng làm tôi vui, kính trọng đức vua.
|