Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 2.pdf/405

Trang này cần phải được hiệu đính.
400
THỌ

 ― xẻ khô. Thịt xẻ ra mà phơi khô.
 Làm ―
 Mần ―

Giết thú vật mà ăn.
 Phần ―. Thịt chia ra từ phần để mà cho chác v.v.
 ― bắt. Lập thể bắt thú vật trên rừng.
 ― săn. Đi săn mà bắt thú vật rừng.
 ― xẻ. Mổ xẻ thú vật mà lấy thịt nó.
 ― ướp. Dùng muối hoặc dùng hành tiêu nước mắm mà gia vị trong miếng thịt.
 Con ―. Con thú trên rừng như nai hươu là giống mình hay săn bắn.
 Cục ―thừa. Cục thịt dư dính theo mình, muốn rứt mà bỉ thì sợ đau, để vậy lại thêm cực cho mình; lời ví dụ con cái hay làm cực cho cha mẹ.
 Hùm dữ chẳng ăn ―con. (coi chữ Hùm).
 Một miếng ―làng bằng một sàng ―chợ. Của làng vị tình mà cho, dầu ít cũng là quí.
 Kiêng ―
 Cữ ―

Giữ luật phép riêng không ăn thịt.
 Phạm ―. Phạm phép kiêng thịt, không giữ phép kiêng thịt.
 Làm như hùm mãi ―. Làm hầm hầm, làm dữ quá.
 Căng da xẻ ―chi được. Có lột da mà căng, có xẻ thịt mà phơi cũng không làm chi được, thường nói về nợ hết thế đòi, con khó dạy.
 Đánh túi ―. Tiếng ngăm đe.
 Chó ăn ―chó. Bà con trở lại hại nhau.
 Ních ―. Ăn thịt, bắt mà ăn đi.
 Cây ―. Xác cây, chính mình cái ây.
 Cây mịn ―. Cây nhổ sơ và dè dặt.
 Đất ―. Đất không có cát sỏi xen lẫn.
 Ruột ―. Một máu một thịt, bà con ruột.
 Tuồng mặt ―. Tuồng mặt ít khôn, ít lanh.
 ― thơm. Thịt ngon thơm, thú dữ ngó thấy liền muốn ăn; tiếng nói chơi, nhát người không sợ cọp, người đi đường rừng.
 Hết ―. Thịt biến đi hết, hóa ra ôm o, gầy mòn.
 Chắc ―. Da thịt săn chắc.
 ― săn. Thịt săn cứng, không bệu không núng.
 ― bầy nhầy. Thịt lẫn với gân mỏng, thịt nhợt nhạt.
 Lát ―. Cắt hớt từ miếng thịt.
 ― hiền. Da thịt tốt có bị thương tích, cũng mau lành.
 Độc ―. Da thịt xấu, có bị thương tích thì hay sung hay làm mủ cũng lâu lành.
 Non da non ―. Da còn mỏng, thịt còn mềm.


Thiun. Để cách đêm, có mùi, (đồ ăn).
 ― thối
 ― nhớt

Để lâu quá, có mùi hôi, cùng chảy nước, (đồ ăn).
 Cơm ―. Cơm để cách đêm có mùi.
 Đồ ―. Đồ ăn để lâu quá cũng có mùi.
 Buồn ―. Buồn bã quá, vắng vẻ quá.
 Buồn ngủ ―. Bản thân muốn ngủ.
 Nằm mới ―thiu. Mới nhắm con mắt, mới ngủ.


Thỉun.
 Bẩn ―. Bụng dạ nhỏ mọn, hẹp hòi, lung túng.
 Mới ―ngủ. Mới nhắm con mắt, mới ngủ.
 Đen thui, đen ―. Đen lắm.


Thon. Tiếng trợ từ.
 Thơm ―. Thơm, có mùi thơm.
 Mĩ ―. Tên xứ ở tại tỉnh Định-tường.
 Cá dầy ―. Loại cá sặt lớn con.
 ― lo. Bộ co ro.Lo tho đuôi khép vào trốn (Lục súc tranh công).


Thọc. Vâng chịu, lãnh lấy, chịu lấy, đa mang, bi lụy.
 ― mạng. vâng lệnh lời truyền dạy.
 ― sắc. id.(Vua chúa).
 ― giáo. Vâng lời dạy bảo, chịu nghe theo; chịu lấy đạo nào.
 ― phái. (coi chữ phái).
 ― chê. Bị kẻ khác hiếp chê, để tang.
 ― trải. Mắc nợ, chịu vay hồi.
 ― tài. Chịu lấy của ai, ăn của ai.
 |  財 如  |  箭  -tài như ―tiển. Chịu lấy của kẻ khác thì cũng như chịu lấy mũi tên.
 ― lễ. Chịu lấy của lễ, ăn lễ vật.