Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 2.pdf/404

Trang này cần phải được hiệu đính.
399
THỊT

 -bạch. Trong suốt, sáng suốt, không dúng bợn nhơ.Làm quan thanh bạch, thì là làm quan thanh liêm, không đả động của ai.


Thịnhc. (Thạnh).
 Làm ăn ―lợi. Làm ăn được lắm, có lợi nhiều.
 Nổi cơn ―nộ. Nổi cơn giận dữ (Vua chúa).


Thínhc. Nhà việc quan, nhà khách.
 -sự. Nhà ngoài, lễ đem quan cửu ra nhà ngoài.


Thínhc. Nghe, vâng theo.
 -lệnh. Vâng lệnh, nghe hiệu lệnh.
 -mạng. Vâng, nghe lời dạy.
 Linh ―. Linh thiêng thần hiệu, hiệu nghiệm.
 -thuyết. Làm bộ thiết yếu, làm bộ lo lắng cho nhau; lấy làm quan trọng, nghe nói.


𥺒 Thínhn. Gạo bắp rang ra cùng đàm nhổ, thường để mà ướp cá mắm.
 -gạo. Thính bắng gạo.
 -bắp. Thính bằng bắp hột.
 Rang ―. Rang gạo, bắp mà bỏ vào mắm.
 Đàm ―. Đàm gạo, bắp đã rang cho nhỏ.
 -mắm. Dùng thính mà rải mà ướp mắm.
 Mắm ―. Mắm đã có rắc thính.


Thìnhn.
 -lên. Sình lên.
 -lình. Tình cờ, xuất kỉ bất ý.
 Lớn ―. Lớn lắm.


Thỉnhc. Xin mời; rước; tiếng trợ từ.
 -mời. Mời, khuyên mời.
 -tới. Rước tới, mời đến.
 -khách. Mời khách, rước khách.
 -sắc thần. Rắc sắc vị thân nào.
 -kinh. Rước kinh sách Phật.
 Làm như đi ―kinh. Đi chậm chạp, chuyên chệ quá, đi không dám rước.
 -Phật. Chịu tiền mà rước cốt Phật.
 -tượng. Rước tượng gì (Cứ tiếng mua).
 Thủng ―. Chậm chậm vậy, buồn buồn vậy.
 -thoảng. Lần lần, một hai khi.
 -kỳ. Lễ trình giờ, hẹn giờ cho họ hàng đến, đám cưới.
 -đi. Rước đi, lấy đi, đem đi.
 Túc ―. Kính mời.
 Hữu ―hữu lai. Có mời có đến, đối với câu vô thỉnh vô lai chỉ nghĩa là không mời thì không đến (Theo phép lịch sự có việc thường phải mời nhau).


Thípn. Vừa, xáp (nói về nước).
 Thấm ―. Thấm tháp, ướt đều.
 Đổ nước cho ―. Đổ nước cho vừa trên mặt, cái tới đâu, nước tới đó, đừng đổ ngập.
 Ăn chưa ―. Ăn chưa no đủ, chưa vừa sức, ăn chưa hết bao nhiêu.
 Đánh chưa ―. Đánh chưa thấm, chưa tới đâu là đâu.
 Thua chửa ―. Thua chưa hết bao nhiêu.


𦧘 Thịtn. Vật mềm lộn máu dính theo xương, làm nên thân thể con người cùng thú vật.
 -mình. Thân mình, thân xác, mình mẩy.
 -xác, Máu ―, Xương ―, Da ―. id.
 -nạc. Thịt chắc không có mỡ.
 -mỡ. Thịt có nạc có mỡ lộn (gọi chung).
 -thà. Thịt (tiếng đổi).
 -sống. Thịt chưa nấu, nướng.
 -chín. Thịt đã làm chín rồi.
 -luộc. Thịt dùng nước sôi mà làm chín.
 -kho. Thịt nấu với nước mắm.
 -hầm. Thịt ninh làm cho bở.
 -quay. Thịt heo ram đốt cả con.
 -ram. Thịt chiên nướng từ khúc từ miếng lớn.
 -nướng. Thịt hơ bên lửa mà làm cho chín.
 -xào. Thịt xắt nhỏ mà xào lẫn với vật khác.
 -muối. Thịt xát muối mà làm cho khỏi thúi.