Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 2.pdf/399

Trang này cần phải được hiệu đính.
394
THIỆN

 Dinh ― mãn địa. Đầy dẫy, vô số.
 ― điêu. Chứng phong nặng làm cho con nít nẩy ngửa mà ngó lên trời, nghĩa là trời câu.


Thiênc. Một chương sách, một đoạn sách, một bài sách.
 ― sách. id.
 Trường ―. Một bài thơ, bài sách dài.


Thiênc. Mếch.
 ― tây. Bất công, hay tây vị.
 ― tà. Vạy vỏ, không ngay thẳng, (người).
 Tính ―. Tính không ngay thẳng, hay cố chấp, hay nghe bậy.
 ― thính. Hay nghe một bên, không xét lẻ công.
兼 聽 則 明  |  聽 則 暗  Kiêm thính tắc minh, ― thính tắc ám. Gồm nghe thì sáng, riêng nghe thì tối. Nghe nhiều người thì rõ, nghe một người thì khôn thông.
 Con mắt bán ― mẹo dậu. Con mắt lé xiên xẹo, ( thì lòng cĩng xiên xẹo).


Thiênc. Đời, đổi.
 |  徙  ― tỉ. Dời đem đi chỗ khác, cũng như đày, (án thiên tỉ).
 Cải ác ― thiện. Cải dữ về lành.
 ― đi chỗ khác. Dời đi chỗ khác.
 ― nhậm. Đi nhậm chỗ khác, đổi đi làm quan chỗ khác.
 ― khai. Khi ấy, thuở ấy, (ít dùng).
 Biến ―. Đổi dời.
不  |  怒 不 二 过  Bất ― nộ, bất nhị quá. Chẳng giận lây, chẳng lỗi hai lần, (Nhan-hồi).
 Rạch ―. Tên rạch ở về hạt Quang-hóa.


Thiênc. Ngàn, mười trăm.
 Một ―. Một ngàn.
 ― vạn
 ― vân

Ngàn, muôn, vô số.
 ― ― vân vân. Vô số.
 Tam ―. Ba ngàn.Lạy tam thiên thì là lạy nhiều quá.
 ― lý. Ngàn dặm.
 ― sơn vạn thủy. Đảng non sông xa cách ngàn trùng.
 ― khê. Thường hiểu là nhiều lắm.
 Tam ― thế giới. Ba ngàn thế giới, (nói theo đạo Phật).
 ― trùng. Ngàn trùng, ngàn lớp ; xa cách quá chừng ; đông đảo quá.
 Dinh― lụy vạn. Nhiều vô số.
 ― lúa. Lấy theo ô mười, mười ô vào một giạ ; một ngàn ô là một trăm giạ, chính nghĩa một thiên lúa là một ngàn ô.
 ― cổ. Ngàn xưa, lâu đời lắm ; lắm, quá chừng ; Tốt thiên cổ, hay thiên cổ, đều chỉ nghĩa là tốt lắm, hay lắm.
 ― lý nhãn. (Coi chữ lý).
載  |  一 時  ― tải nhứt thói. Ngàn năm một thuở, cuộc gặp gở phi thường.
 ― tổng. Tước quan võ hay một trăm quân.
 ― thu. Ngàn năm.Cũng là tiếng chúc cho hoàng hậu, đồng nghĩa với thiên tuế.


Thiệnc. Lành, tốt, hay.
 Lương ―. Người tốt, người hiền lành ; người chuyên một việc làm ăn.
 Từ ―. Hiền lành, nhơn đức.
右  |   Hữu ―. Thiết nghĩa.
 ― nhơn. Người tốt.
 ― tài. Có tài, giỏi việc tài nghệ.
 ― nam tín nữ. Trai có lòng đạo, gái hay tin đạo (Phật).
 ― hạnh. Hạnh lành, có nết hạnh tốt.
 ― tâm. Lòng lành, lòng tốt.
 ― tính. Tính tốt, tính lành.
 ― hậu. Khéo liệu về sau.
 ― nghệ. Tính chuyên nghề nghiệp, có tài nghệ ; sở trường về nghề gì.
 Khuyên ―. Khuyên bảo.
作  |  逢  |   Tác ― phùng ―. Làm lành gặp lành.
 |  人 不  |  人 之 師 不  |  人  |  人 之 資  ― nhơn, bất ― nhơn chi sư ; bất ― nhơn, ― nhơn chi tư. Người lành là thầy người chẳng lành ; người chẳng lành là chỗ nhờ cho người lành.