Trang này cần phải được hiệu đính.
391
THÍCH
― chi tại huyên bất dắc bất phát. (Coi chữ huyên).
Chốn ― thạch. (Coi chữ thạch).
― chung. Trước sau, đầu đuôi.
Chung ―. id.
― mạt. Gốc ngọn.
有 | 無 終 Hữu ― vô chung. Có trước mà không có sau ; không bền đỗ.
| 終 如 一 ― chung như nhứt. Trước sau như một.
成 | 成 終 Thành ― thành chung. Trước sau trọn vẹn.
Vô ― vô chung. Đời đời hàng có, (Đức-chúa-trời).
Đầu ― nghĩ. Đầu hết.
Ông ― tổ. Ông tổ đầu hết.
作 事 必 謀 | Tác sự tất mưu ―. Làm việc phải tính trước ; có tính trước mới làm nên việc.
Sơ ―. Hồi ban đầu.
Kì ―. Nguyên trước hết.
Vi ―. Làm đầu hết.
Vị ―. Chưa hề.
Thâm ―. Nói lâm thâm, nói trong miệng.
Than ―. hoặc thăn -.Năn nỉ, than van.
Thăn thăn ― ―. Năn nỉ, ỷ ôi.
Thủ ―. Năn nỉ nhỏ tiếng, kêu nhỏ tiếng.
Đá cá ― ―. Cho cá thia thia đá lộn với nhau, cũng là cuộc chơi ăn tiền.
Cái ―. Tên rạch ở về tĩnh Định-tường.
The ―. Tiếng bạn hàng gặp mối hàng, gặp may, lấy lằm mắng mà la lên ; cũng như nói rằng gặp vía vang tốt.
― ―. Tiếng đi động giập.
Đi ― ―. Đi động kêu ra tiếng giập.
― ý. Vừa ý, ưng bụng.
Mặc ―. Mặc ý muốn.
― đẹp. Ưa muốn.
Ưa ―. id.
Sở ―. Chỗ minh hảo, lấy làm ưa.
― tùng. Đi theo, theo.
― trung. Vừa chừng, không lớn nhỏ.
― trúng. Xảy nhầm, may mà nhầm.
他 | 爲 非 Tha ― vi phi. Qua đàng khác mà làm đều chẳng phải, thường nói về sự xin giấy đi làm ăn, lại đi làm quấy.
人 生 貴 | 志 Nhơn sinh quí ― chí. Con người sinh ra, gặp gở như ý mình thì là quí, âu là phải được như ý mình.
Thân ―. Bà con.
― lý. Xóm bà con, chỉ nói về những người bà con cùng hoàng đế.
― thuộc. Trong vòng bà con.
Quyến ―. Bà con, thân thiết.
Mốc ―. Mốc meo quá.
Ưu ―. Lo buồn.
自 貽 伊 | Tự di y ―. Chác lấy sự thảm cho mình. Tự mình để đều buồn thảm.
休 | 相 關 Hưu ― tương quan. Chung cùng trong cuộc buồn vui.
與 同 休 | Dữ đồng hưu ―. id.
| 靂 ― lịch. Sấm sét.
― lịch thạch. Đá tầm sét.
Đạo ―. Đạo Phật.
― giáo. id.
|