Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 2.pdf/392

Trang này cần phải được hiệu đính.
387
THI

Thếtc. (Thiết).
 ― đãi. Đãi đằng, tiếp rước tử tế.
 ― khách. Đãi khách.
 Sơn ―. Sơn thếp.


Thêun. Dùng chỉ sắc hoặc chỉ vàng bạc mà đính mặt hàng giẻ làm ra bông hoa.
 ― tiủ
 ― thùa

id.
 ― dệt. id. Đặt chuyện thêm.
 Nói ― dệt. Nói đặt đều, nói thêm thắt.
 ― bông, hoa. Thêu giặm làm ra bông hoa.
 ― tỉu vá may. Công việc gái tơ, cũng gọi là nữ công.
 Cái ―. Đồ dùng giống lưỡi xuồng mà lớn.
 ― lêu, mêu. Cheo meo, theo meo.
 Ở ngoài ― lêu. Ở ngoài chỗ cheo meo, ở ngoài chót.
 Hàng ―. Dãy nhà làm nghề thêu thùa cũng là tên đường phố.
 Gấm ―. Gấm dùng chỉ sắc mà đính vào, đối với gấm dệt.
 Thợ ―. Thợ làm nghề thêu đính.
 Chỉ ―. Chỉ dùng mà thêu.


Thềun.
 ― thảo. Sơ lược, không kỉ càng, không gọn ; hời hợt.
 Làm ― thào. Làm không gọn, không kỉ.


Thểun.
 ― thảo. Rởi rộng, hời hợt.
 Ý ― thảo. Ý lẳng lơ, chời lỡ, không chặt chịa.
 Người ― thảo. Người rởi rộng quá, chời lở quá.


Thic. Thây.
 Thân ―. id.Cũng hiểu là thân thể.
 ― thân. Bà con với người chết, với cái thây.
 Tử ―. Thây kẻ chết, thây ma.
 Truyền ―. Bịnh kẻ chết lây sang, nhứt là bịnh lao tổn.
傳  |  勞 瘵  Truyền ― lao trái. id.


Thic. Thần vì ; hình người chết, như hồn bạch.
 ― chủ. id.
 Thần ―. Người sống giả làm thần vì, trong lúc cúng tế.
 |  位 素 餐  ― vị tố xang. Lãnh chức phận mà chẳng làm nên sự gì, làm quan ở không mà ăn lộc.
三  |   Tam ―. Cũng là tam Bành, thượng thi, Thanh-cô là Bành-cư.trung thi, Bạch-cô là Bành-chất, Hạ thi Huyết cô là Bành-kiêu.(Coi chữ bành).


Thic. Đua tài, đua sức, thử cho biết hơn thua ; chịu khảo hạch trong sự học hành cho biết ai cao ai thấp.
 Khoa ―. Cuộc khảo hạch về việc học hành.
 Đi ―. Đi chịu khảo hạch về việc học.
 Trường ―. Chỗ lập ra để cho học trò thi.
 Đề ―. Đề, bài thầy ra cho học trò làm.
 Vở ―. Vở học trò làm.
 ― cử. Đua tranh trong sự học hành.
 ― đỗ
 ― đậu

Thi trúng cách, quan trưởng lấy đậu cho.
 ― tài. Đua tài, thử tài.
 ― hương. Cuộc thi tại tĩnh thành.
 ― hội. Cuộc thi chung tại kinh đô, lựa những bậc đậu cao.
學 才  |  分  Học tài ― phận. Học dẫu có tài, mà đậu rớt là tại số.
 Học trò ―. Kẻ chuyên học cho được đi thi.
 ― cái. Thử cho biết ai làm cái, nghĩa là bắt bài thử, (làm như bắt thăm).
 Làm ―. Làm thử cho biết ai hay ai dở, ai mau ai chậm, đua công việc làm.
 Chạy ―. Chạy đua.
 Đọc ―. Đọc thử cho biết ai thuộc ai không, ai mau ai chậm.


Thic. Dùng, ra, cho ra.
 ― ân. Ra ơn, làm ơn.
 ― nhơn. Ra nhơn, làm nhơn.
 ― hành. Dùng theo, làm theo, làm cho thành việc.
 Hàng phương ―. (Coi chữ phương).