Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 2.pdf/380

Trang này cần phải được hiệu đính.
375
THẮP

 ― mao. Cỏ tranh.
 Bá ―. Các thứ cỏ.
 Cam ―. Loại dây có mùi ngọt, vị thuốc.
 Hạ khô ―. Cải rừng, trị nhức mỏi, cũng kêu là mị thảo.
 Khổ ―. Thứ cỏ đắng.
 Tiễn ―. Cắt cỏ, phát cỏ, làm cỏ, giẫy cỏ.
剪  |  留 根 逢 春 再 發  Tiển ― lưu căn phùng xuân tái phát. Chém cỏ để rễ, qua xuân cỏ mọc lại, chỉ nghĩa là làm không tuyệt gốc.
 Trảm ― trừ căn. Chém cỏ lấy cho hết rễ, làm cho tuyệt giống.
 Viết ―. Viết sơ, viết tháu.
 Khởi ―. Đặt chữ nghĩa, viết thử một lần ; viết nháp.
 Bổn ―. Tập giấy mình viết thử.
 Bổn ― cong mục. Sách nói về các loài cây cỏ, người ta đã dùng mà làm thuốc.
 Giấy ―. Giấy viết nháp.
 ― ―. Sơ qua, viết sơ qua.
 Làm ― mao. Làm dối vậy, làm sơ sài.
 ― suất. Sơ lược, không cẩn thận.
 ― quả. Trái cây có mùi cay nóng, vị thuốc rét.
 |  𦸅  ― khấu. Loại đậu khấu rừng.
 ― khấu. Giặc rài, giặc chòm khóm.
 ― lư. Chòi tranh.
 ― quyết minh. Hột muống, vị thuốc giải nhiệt.
 ― điền. Ruộng nhiều cỏ, ruộng đất thấp, ruộng tốt, đối với sơn điền.
 Day ― long. Dây thả ngang qua sông mà ngăn tàu giặc.
 Kho cảm ―. Tên kho cũ, nguyên ở tại chỗ kêu là Cầu-kho bây giờ, thuộc hạt Bình-dương.
 Coi người ta như ― giải. Khinh dễ thới quá.
 |  菅 人 命  ― quản nhơn mạng. coi mạng sống người như cỏ rác.
風 吹  |  動  Phong xuy ― động. Gió thổi cỏ rung ; một người dấy lên thì các người phải theo.
君 子 之 德 風 小 人 之 德  |   Quân tử chi đức phong ; tiểu nhơn chi đức ―. Sự thể người quân tử như gió, sự thể kẻ tiểu nhơn như cỏ ; hễ cỏ bị gió thổi thì phải xếp, ví dụ kẻ làm lớn làm ra sự gì thì dân liền theo.
 ― hài. Giày rơm, cỏ.
 Hột cườm ―. Hột dây cam thảo, giống hột cườm mà đỏ, con nít hay xỏ mà đeo tay.
 ― tích. Chiếu lác.
 Tử ―. Thứ cỏ đỏ đỏ, vị thuốc giải nhiệt, dùng làm thuốc ban, trái.


Thạpn. (Khạp)Đồ đựng bằng đất ; đứng trái, rộng miệng, nắp bằng.


Thápc. Cuộc xây bằng đá đất, hoặc tròn, hoặc bát giác, trên nhỏ dưới lớn, mà cao.
 Hòn ―. id.
 Xây ―. Xây đắp làm ra cây tháp.
 Ngọn ―. Đầu chót cái tháp.
 Chơn ―. Phía dưới gốc cây tháp.
 Hòn ― cánh tiên. Hòn tháp cũ, ở tại tĩnh Bình-định.
 Tuồng lôi phong ―. Tuồng hát bội nói về chuyện con Thanh-xà, Bạch-xà.
 Bửu ―. Tháp làm dấu tích, thường xây trên mả các hòa-thượng.


Thápn. Nối lại, đâu lại, nối thêm.
 ― cây. Nối cây thêm mà làm ra cho dài.
 Cái ― viết. Cái quấn viết, ống bao ngòi viết Annam ; cái chốt cột cờ.
 ― viết cột tàu. Cây nhỏ dài nối trên đầu cột buồm, cái chót cột buồm.
 ― chơn. Chơn nối, chơn làm thêm.
 Phân ―. Bắt đi ở chỗ khác, không cho ở chỗ cũ.
 Cột ―. Cột nối thêm.


𤏧 Thắpn. Đốt, nổi lửa, làm cho sáng.
 ― đèn. Đốt đèn, nổi đèn.
 ― đuốc. Đốt đuốc, đánh đuốc.
 ― nhang, hương. Đốt nhang, đốt vị thơm.
 ― thuốc. Mồi điếu thuốc cho cháy ; đốt điếu thuốc.
 ― rọi. Đốt rọi.
 Đèn ― giăng giăng. Thắp đèn giăng ra nhiều chỗ.