Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 2.pdf/376

Trang này cần phải được hiệu đính.
371
THÁNH

 Nước ―. Nước thái bình, nước giàu có mạnh mẽ.
 ― sự. Việc cả thể ; cuộc cả thể.
 ― soạn. Dọn ăn bỉ bàn, tiệc lớn.
 ― nộ. Cả giận, (nói về quan trưởng).Quan lớn thạnh nộ.
 |  衰 否 泰  ― suy bỉ thới. Cuộc luân chuyển khi thạnh khi suy, lúc bỉ lúc thới, đi theo nhau mãi.
 Hỏa ―
 Nhiệt ―

Trời nắng hạn; lửa bịnh trong mình như đốt.
 Dương ― âm suy. Hiểu ra nhiều nghĩa, hễ phần khí thạnh thì phần huyết phải suy ; lửa mạnh thì nước phải yếu ; đờn ông mạnh, đơn bà không dám ăn hiếp ; người ta mạnh, thì âm quỉ phải thôi ; sáng lòa thì tối mắt v.v.
 |  貯  ― trử. Đựng, chứa.


Thánhc. Bậc anh minh, duệ trí, tài đức phi thường, tiếng xưng tặng các đứng vua chúa.
 ― minh hoặc minh ―. id.
 ― hiền. Bậc khôn ngoan, thánh trí ; bậc thánh, bậc hiền.
 ― chúa hoặc chúa ―. Thường hiểu về vua chúa khôn ngoan tài đức ở đời.
 |  君  ― quân. Vua sáng, vua anh minh, (tiếng xưng tặng).
 ― vương
 ― đế
 ― hoàng
 ― thượng

id.
 ― thượng hoàng. Tiếng xưng vua cha.
 ― thọ. Ngày sinh, ngày vía hoàng hậu.
 ― nhơn. Kẻ thông minh, thánh trí, (thường hiểu về đức Phu-tử).
 Ông ―. id.
 ― chỉ. Chiếu chỉ của vua.
 ― kinh. Sách ngũ kinh, là sách nhà Nhu lấy làm trọng.
 ― đản. Ngày sinh, (vua chúa).
 ― mẫu. Mẹ thánh, thường hiểu là bà Quang-âm, bà Mã-hậu.
 ― thiên tử. Lệnh hoàng đế, (tiếng xưng hô).
 Đức ―
 Lệnh ―
 Rất ―

Tiếng xưng hô các bậc thánh, các vì vua chúa.
 Chúa ― hiền thần. Chúa sáng tôi hiền.
 Đạo ― hoặc― đạo. Đạo chân chính, đạo nho thường gọi là đạo thánh.
 Sách ―. Sách sấm truyền cả cũ mới.Từ đây kể những tiếng trong đạo Thiên-chúa.
 Kinh ―. Kinh cầu các thánh.
 Mình ―. Mình đức chúa Gi-giu.
 ― thể. id.
 Máu ―. Máu đức chúa Gi-giu.
 Nước ―. Nước lễ, nước làm phép.
 ― thủy. id.
 Dầu ―. Dầu làm phép thánh.
 Đá ―. Đã làm phép thánh.
 Dấu ―. Dấu phép, dấu mầu nhiệm trong đạo Chúa.
 Nhà ―
 Đền ―
 ― đàng

Nhà thờ đức chúa Trời.
 Các ―. Các đằng tu trì, trọn bề đạo đức.
 ― giá. Cây có bỏ ngang, giống hình chữ thập, chính là cây đức chúa Gi-giu chịu nạn.
 ― bổn mạng. Tên đấng thánh nào, người ta đã chọn làm bổn mạng riêng.
 ― sư. Các ông thông minh, có công dạy dỗ dân mà đã thành thánh.
 Bà ―. Đờn bà đã thành thánh.
 Nên ―, thành ―. Đã được bậc thánh.
 Chay ―. Phép ăn chay trong các ngày lễ cả.
 Hạnh ―. Những gương, những chuyện các thánh đã làm nên.
 Áo ―. Áo làm phép thánh.
 Đất ―. Đất thổ mộ có làm phép thánh.
 Chén ―. Chèn dùng khi làm lễ Mi-sa.
 Hội ―. Hội những người giữ đạo Thiên-chúa.
 Tòa ―. Hội các đấng khôn ngoan thánh trí, coi giềng mối trong đạo, có đức Giáo-tông làm chủ, (ấy là những tiếng trong đạo).
 ― tâm. Lòng dạ, trí ý các đấng vua chúa.
 Văn ― miễu. Miễu thờ đức Khổng-tử.
齊 天 大  |   Tề thiên đại ―. Tước hiệu Tôn-ngộ-không là Thạch-hầu (Coi chữ thạch).
 ― trí. Trí rất cao xa ; trí vua chúa.
 ― ý. Ý chúa tể; ý vua chúa.
 ― đức. Lòng nhơn các vua chúa các thần linh.
 ― tích. Phép lạ; những chuyện hiển hích các thần linh làm ra; hiển tích.