Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 2.pdf/375

Trang này cần phải được hiệu đính.
370
THẠNH

 Trời ― biển lặng. Êm trời, biển không sóng gió.
 Trăng ― gió mát. Cảnh gió trăng mát mẻ.
官  |  民 自 安  Quan ― dân tự an. Quan tốt không tham, dân mới được yên.
 ― hoa
 ― bông

Đồ hàng bông, trái trăng hoa quả.
 ― cữa. Cây làm khuôn cữa.
 ― giàng. Cây làm khuôn giường.
 ― đao. Lưỡi đao.
 ― gươm. Lưỡi gươm.
 Nhà ―. Dòng dõi người Mãn-châu, đương làm vua Trung-quốc.
大  |   Đại ―. Nước Trung-quốc, chịu nhà Thanh làm vua bây giờ.
 Vĩnh ―. Cữa biển Nam-kì, ở về hậu giang, hạt Sóc-trăng.
 Xứ ―
 Tĩnh ―

Đều là tĩnh Thanh-hóa.
 Quế ―. Quế sinh sản tại xứ Thanh, quế tốt hơn hết.
 |  心 明 目  ― tâm minh mục. Làm cho lòng dạ thơ thới, con mắt tỏ rõ, (thường nói về sự uống chè tốt).
 Ngọt ―. Ngọt dịu.
 Ngọt ― thé. Ngọt lắm.
 Lo ―. Lo xong.
 Nói ―. Nói xong, nói được.
已  |   Dĩ ―. Đã xuôi rồi, (chữ đề trong giấy trả tiền bạc).
 ― sở. Xong xuôi.
 Sự ―. Việc xuôi rồi, yên rồi.
 ― nợ. Rảnh nợ, trả hết nợ.
 ― việc. Rồi việc, yên việc, xuôi việc.
 ― trược, trọc. Trong đục.
 ― tra. Quan lãnh việc tra xét tiền lương.
 Thủy chi ― tắc vô ngư. (Coi chữ ngư).
 ― trà. Thứ bưởi nhỏ trái, mà ngon ngọt.
 |  貧  ― bần. Nghèo mà thanh bạch, không tham của ai ; yên phận chịu nghèo.
 Nguyên khiết tắc lưu ―. Nguồn sạch thì nước trong, ví người trên ở tốt thì người dưới phải tốt.(Coi chữ lưu).
 |  單  ― đơn. Giấy khai vật hạng.


Thanhc. (Thinh). Tiếng.
 ― danh. Danh tiếng.
 ― giá. Danh giá, sự thể lớn.
 Làm ― giá. Làm đài các, làm mặt sang giàu.
 Nói liên ―. Nói liền miệng, nói luôn luôn.


Thanhc. Xanh.
 Màu ―. Màu xanh.
 Sắc ―. id.
 Nhuộm ―. Nhuộm màu xanh.
 Bóp ―. id.
 Màu thiên ―. Màu xanh da trời.
 ― thiên. Trời.
 |  天 白 日  ― thiên bạch nhựt. Tiếng chỉ trời, mặt trời mà thế.(Giữa trời, giữa ban ngày).
 ― yên. Loại bưởi nhỏ cây, nhỏ trái, không có múi.
 ― trúc. Tre trảy.
 ― xuân. Xuân xanh, tuổi trẻ.
 ― niên. id.
 ― cân. Khăn xanh.
 ― long đao. Siêu đao báu (của ông Quan công).
 ― long xích thố. Đao báu, ngựa hay.id.
 ― bông. Xen lộn nhiều sắc.Người thanh bông thường hiểu là người tứ chiên không đồng quán.
 ― hoa. (Coi chữ hoa).
 ― mộc hương. Loài rễ đắng, vị thuốc.
 ― khâm. Tú tài, học trò thi, (hay bận áo xanh dài).
 ― y. Lính tuần sai, quân tuần trong các nẻo đàng, (áo tay xanh).
 Đồng ―. Ten đồng, (vị thuốc nhỏ mắt cùng trị nhiều chứng).
 Xoài ―. Xoài thanh ca.(Coi chữ xoài).
 ― manh. Quáng nhãn, có con mắt mà không thấy đường.
 |  耗  ― hao. Vị thuốc giải nhiệt, lợi thủy.


Thạnhc. Lợi lộc, vinh hoa, phát đạt; cả thể ; mạnh mẽ ; đông đảo ; chứa đựng.
 ― trị. Nước thái bình.
 ― lợi. Lợi nhiều, có phước, giàu có.
 Buôn bán ― lợi. Buôn bán được lắm.
 ― thế. Đời thạnh trị.
 Đời ―. id.