Trang này cần phải được hiệu đính.
368
THẰNG
No (ngày) thăm ―. Đủ ngày, đủ tháng, (nói về thai nghén).
Hãy còn trong ―. Chưa đầy tháng, (đờn bà nằm bếp).
― năm chưa nằm đã sáng. Tháng năm về mùa hạ, ngày dài đêm vắn.
― mười chưa cười đã tối. Tháng mười về mùa đông, ngày vắn đêm dài.
Lấy tiền ―, bạc ―. Vay từ tháng một, vay nội trong một hai tháng.
Mướn ―. Mướn từ tháng một.
Ở ―. Ở từ tháng một.
― mảng. Thỏn mỏn, ngày lụn tháng qua, ngày giờ vân vòi, mắc lấy việc vàn.
― mảng lo nghèo, không viếng thăm nhau đặng. .
― chức. Lên chức, lãnh được quiền tước, phẩm trật gì.
― quờn. id.
― trật. id.
― thiên. Lên trời.
| 遐 ― hà. Vua băng.
步 步 高 | Bộ bộ cao ―. Thăng quờn tấn chức mau lắm ; làm quan không vấp.
― thưởng. Ban thưởng.
― giá. Lên giá.
― còi. Thổi còi, túc còi, nổi tiếng còi.
― cờ. Kéo cờ, thượng cờ.
Cái ―. Đồ đong lúa gạo, 10 thăng vào một giạ, 26 thăng một hộc, (coi chữ thăng).
Cây cần ―. Thứ cây có nhiều gai, lá nhỏ, chính là cây trồng kiểng.
Ốc ―. Loại ốc.
― bình. Thời bình.
― số. Số dư ra ; quá số.
得 | Đắc ―. Được trận, trổi hơn, được việc.
好 | Hiếu ― hoặc háo ―. Muốn cho hơn, làm cho hơn, ỷ thân ỷ thế.
― trận. Được trận.
Chiến ―. Đánh được trận ; danh hiệu quan Annam đặt cho Chà-và Châu-giang, vì nó có công dẹp giặc Cao-mên.
| 負 ― phụ. Đặng thua.
― bại. id.
Bá chiêu bá ―. Trăm trận trăm hơn, đặng trận luôn luôn.
― số. Nhiều hơn, đông hơn.
Trưởng nam ― nhứt phần. Phép chia gia tài, con đầu lòng, ăn thêm một phần hương hỏa.
― tới. Sấn tới, lướt tới.
― ngựa. Bắc yên ngựa.
― kiêu. id.
― đường. Đổ nước nấu đường cho tan cùng cho chín.
― mật. Nấu mật cho chín cùng cho keo.
― dầu. Ram cho chảy dầu, nấu dầu cho thiệt chín, tục gọi là cho tới.
― mỡ. Nấu mỡ làm cho chảy ra.
― lại. Nấu lại cho kỉ.
― cho keo. Chưng nấu cho hết hơi nước cùng cho đặc.
― cho tới. Chưng nấu cho thiệt chín, cho hết hơi nước.
― mực. Mực mẹo, chừng đỗi phải giữ.
Chuẩn ―. Id.
Cái ―. Tiếng giận chỉ đứa nào, người nào mà nói ngay.
― nầy. Đứa nầy.
― kia. Đứa kia.id.
|