Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 2.pdf/372

Trang này cần phải được hiệu đính.
367
THÁNG

Thầnc. Có thai, có nghén.
妊  |   Nhâm ―. id.


Thẩnn.
 Thơ ―
 Đi thơ ―

Đi bơ vơ một mình.
 Lẩn ―. Bộ chậm chạp, đi không muốn bước ; chuyển vần.
 ― thờ. Ơ hờ, vô ý.


Thangc. nNước nóng ; đồ dùng có nấc để mà trèo cao ; tên vua thứ nhứt đời nhà Thương.
 ― thuốc. Nhiều thứ thuốc hiệp lại một, để mà sắc ; gói thuốc ; nước thuốc.(Thuốc trị bệnh).
 Thuốc ―. Thuốc sắc, thuốc men (gọi chung).
 Cắt một― thuốc. Cắt làm một thang thuốc ; hốt một thang thuốc.
 Cái ―. Đồ dùng có thanh có nấc để mà leo trèo.
 Nấc ―. Bậc thang, cây vắn vắn tra ngang qua hai cây thanh.
 Bậc ―. id.
 Bắc ―. Dựng thang tại chỗ nào.
 Lên ―. Trèo lên thang.
 Trèo ―. id.
 Xuống ―. Trèo xuống thang ; ở trên thang mà xuống.
 Bắc ― cho con nít. Đặt đều, bày đều cho con nít làm quấy.
 ― mây. Mây ; mây đỡ lên như thang.(Kẻ thi đỗ, lấy làm mừng hổng chơn hổng cẳng, hóa ra nhẹ nhàng, khấp khởi, đường đi trên mây, ấy là đạp thang mây mà lên).
 ― trông. Nhà vọi, chòi mòng.
 Thành ―. Vua đầu nhà Thương, kế lấy nhà Hạ, trước chúa ra đời 1706 năm.
 Thương ―. id.
見 善 如 不 及 見 惡 如 探  |   Kiến thiện như bất cập, kiến ác như thám ―. Thấy việc lành bôn chôn dường chẳng kịp, thấy chẳng lành dường thò tay vào nước nóng.
 |  水 不 下  ― thủy bất hạ. Uống thuốc gì cũng không xuống ; bịnh bỏ ăn uống.
 Nước ― hạ. Sắc thuốc khác lấy nước, làm nước tông bạ, mà uống với thứ thuốc gì.


𣎃 Thángn. Một con trăng, phần thứ 12 trong một năm.
 ― giêng
 ― dần

Tháng đầu năm, bắt từ chữ dần mà kể, cho nên gọi là tháng dần.
 ― hai
 ― mẹo

Tháng kế trong đầu năm, kế lấy tháng dần, nên kêu là tháng mẹo.
 ― mười một. Tháng kề lấy tháng mười, lấy chữ tí mà kể, bèn gọi là tháng tí.
 ― chạp. Tháng nối theo tháng mười một, kề lấy chữ tí, bèn gọi là tháng sửu.
 ― đủ. Tháng 30 ngày.
 ― no. id.
 ― thiếu. Tháng 29 ngày.
 ― nhuần, nhuận. Tháng gia thêm, cho phù số năm mặt trời, tam niên nhứt nhuận, ngũ niên taii nhuận, lấy số mặt trời một năm đi trước mặt trăng 11 ngày có lẻ mà gia nhập.
 Đầu ―
 Giữa ―
 Cuối ―

Ngày đầu, ngày giữa, ngày chót trong mỗi một tháng.
 Đầy ―
 Đủ ―
 Chẵn ―
 Mãn ―

Trọn một tháng, đã qua tháng khác.
 Ra ―. Trọn một tháng, đã qua tháng khác.
 Non ―. Chưa đầy một tháng ; có một ít tháng.
 Non ngày non ―. Chưa được bao lâu, (nói về đờn bà có thai, hay là sinh đẻ).
 ― ba bà già đi biển. Tháng ba trời thanh biển lặng, không có sóng lớn, dễ việc đi biển.
 ― mưa. Nhằm tiết mưa.
 ― nắng. Tiết nắng.
 Làm ba ― mười ngày. Làm bá nhựt hay là làm lễ cúng cho kẻ chết đã được một trăm ngày.
 Cưu mang chín ― mười ngày. Người ta nói con ở trong bụng mẹ, từ có nghén cho đến khi sinh, là 9 tháng, 10 ngày, thường kể là 10 tháng.