Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 2.pdf/37

Trang này cần phải được hiệu đính.
32
MỈA

𦝺 n. Bìa, biên, phía chót, phía chéo.
 ― con mắt. Miệng da đậy con mắt, có thể nhướng lên nhướng xuống.
 ― chiều. Biên chiếu chiều.
 Giáp ―. Chỗ hai mí giáp nhau.
 Liền ― Mí liền lạc, không cợp. .
 Sát ―. Mí sát sao.
 Nói ―. Nói mở đầu, nói gạy, nói ý tứ làm cho kẻ khác biết việc gì.
 Hở ―. Mí hở ra không liên lạc; hở cơ, hở ý.
 Nói hở ―. Hở hang lời nói, nói trống trải; nói mở đầu làm cho kẻ khác hiểu biết.
 Nói không ra ― Nói lúng túng không ra vạt vỉ gì, không ai hiểu được. .


n. Thứ lúa gạo người Phương Tây hay dùng.
 Lúa―. id.
 Khoai ― Thứ khoai tốt bột, cũng là khoai sắng, khoai gòn. .
 ― xọa.  Bột làm ra từ sợi nhỏ.
 ― kỷ.  Bột làm ra sợi lớn.
 Nho ―. Mềm mỏng, hiền lành, thuần thục, tính nết như học trò.


c. Xinh tốt.
 Hoa ―. (Coi chữ hoa).
 Phì ―. Béo tốt.
 Mủ ―. Tế tinh, yểu nhiễu, ít ăn, ít nói.
 ― miều. Lịch sự, đẹp đẽ.
 ― nữ. Gái tốt, gái lành, gái lịch sự.
 ― sắc. Sắc tốt, lịch sự.
 ― tục. Phong tục tốt.
風 純 俗  |   Phong thuần tục ―.  Thói tục thuần hậu, xinh tốt.
 ― quan. Đẹp mắt, dễ coi, lịch sự .
 ― sự.  Chuyện hay, chuyện phải, chuyện lễ phép.
 ― sức. Trau giỏi, làm cho xinh tốt dễ coi.
 Tứ ―. Bốn đức, bốn cái quí là đức nghiệp, độ lượng, tài khí, phẩm hạnh. 德 業 度 量 才 器 品 行


𣖙 Mían. Loài lau sậy, mà có nước ngọt, chính là vật người ta lấy ra mà làm đường mật.
 ― mưng. Thứ mía lớn cây nhiều nước.
 ― mây.  Thứ mía trắng mốc cũng nhiều nước, giống cây mía mày.
 ― gián.  Thứ mía gián sắc, vỏ nó có đồ trắng xen lộn.
 ― sơn dịu.  Thứ mía đổ hồng hồng, mềm và ngọt thanh.
 ― co ke.  Thứ mía đỏ cây mà cứng.
 ― tây.  Thứ mía đỏ bầm, nhỏ cây.
 ― lau.  Thứ mía nhỏ cây mà cứng; chính là mía làm đường.
 ― lau đỏ. Cũng là mía lau mà đỏ cây.
 ― voi.  Thứ mía cây lớn mà mềm cũng nhặt mắt.
 ― gò cái.  Cũng là mía to cây.
 Ngọn ―. Ngọn cây mía, thường phải để mà noi giống, vì phép trồng mía phải dùng ngọn nó.
 Bã ―. Cây mía đã ăn đã đạp rồi còn xác không.
 Xác ―. id.
 Đạp ―. Cán cây mía cho hết nước đường.
 Đốn ―. Chặt mía đã đúng lứa.
 Đánh lá ―.  Mía lên cao, phải đánh lá khô, làm cho rảnh rang cây mía.
 Lóng ―. Một khúc mía ở trong hai mắt.
 Mắt ―. Ngấn cây mía, chỗ nó gio, nó thắt lại cũng như mắt tre,.
 ― giao lóng.  Mía thưa mắt, ở cách nhau xa.
 Lá ―. Lá cây mía; lá lưỡi, lá lách.Vả cách lá mía.
 Xước ―. Cần xước vỏ mía, (đẻ mà ăn cây nó, nghĩa là nhai và nuốt nước nó).
 Róc ― Dùng dao mà đánh vỏ mía, cũng là để mà ăn cây nó. .
 Khôn ―. (coi chữ khôn).
 Sả ―. Cuộc chơi để cây mía cho đứng giữa không không, hai tay cầm con dao sả trên đầu cây mía cho lẹ, ai sả được dài hơn thì ăn cây mía hoặc ăn tiền cuộc.
 Tiện ―. Mía róc vỏ rồi, cắt ra từ khúc nhỏ, vừa miệng nhai.


Mỉan. Mường tượng, gần giống, không khác gì bao nhiêu.
 ― mai
 ― giống
 ― dạng
 ― tợ
 ― chiệng

id.