Trang này cần phải được hiệu đính.
363
THAN
― khóc hoặc khóc ―. Kêu khóc, khóc kể.
― trách. Than van, trách móc.
― tiếc. Than van, thương tiếc.
― thân trách phận. Than trách về số phận mình.
― trời trách đất. Than trách trời đất, (để cho mình chịu cực).
― ôi ! Tiếng than, tiếng thương tiếc.
― rằng. Than thở mà rằng, tiếng mở lời than.
Cung ―. Giọng than kể.
― dài. Cứ than thở mà thôi, than van một bề.
― nghèo, cực, khổ. Kêu van về sự mình phải nghèo, cực, khốn khổ.
冰 | Băng ―. Khác xa nhau, chuyện bất bình.
塗 | Đồ ―. Đồ khổ, lầm than.
Đạp hỏa ―. Đi đạp trên lửa đỏ, (phép thầy pháp chữa bệnh).
Cương ―. Gắng đốt ra như than, vị thuốc làm cho chặt bụng.
嗟 | Ta ―. Than van.
| 怨 ― oán. Oán trách.
― lửa. Tàn lửa, đóm lửa.
Bình ―. id.
一 路 平 | Nhứt lộ bình ―. Một đường thẳng rằng (nói về người gặp sự may mắn hoài hoài).
Trái ―. id.
― thỉ. (ỷ ôi).Năn nỉ, kêu van.
― ― Thỉ thỉ. id.
― lằn. Loài trùng bốn chơn, ở theo phên vách, hay ăn muỗi mòng.
Con ― lằn. id.
Nhơn ―. Thân con người, bổn thân.
Bổn ―. Chính minh mình.
Nhơn ― đờn bà, quần vận yếm mang. Bổn thân đờn bà là thấp hèn.
― phận. Bổn phận.
Tu ―. Răn lòng, sửa mình, hàm đẹp tính tình.
Lập ―. Lập nên cho mình, lo việc làm ăn, làm cho có gia thể, sự nghiệp.
Thành ―. Lập nên cho mình rồi, đã nên thân.
Nên ―. Nên người, nên việc.Làm không nên thân, thì là làm không nên sự gì.
Cô ―. Lẻ loi, không có cha mẹ bà con.
Xuất ―. Nguyên là người gì mà ra; 出 身 微 賤 xuất thân vi tiện, chỉ nghĩa vốn là người hèn mạt ; cất mình đi lãnh việc gì : xuất thân đi buôn ; khoa mục xuất thân : vốn là người thi cử.
Đồng ―. Đồng trinh, son sẻ.
Có ― phải lo ―. Mỗi một người đều phải lập nên cho mình.
Hư ―. Hư hôi, chẳng nên con người.
Chết ―. Khốn cực quá, (tiếng than).
Thất ―. Hư mình, thất lạc, mất danh.
Quen ―. (quen thói).Quen theo tính xấu.
Dưỡng ―. Dưỡng xác, chẳng lo làm sự gì.
Dong ―. id.
Vong ―. Liều mình hư mất.
Chong ―. Cứ theo thói quen, thói cũ.Chong thân làm dại.
|