Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 2.pdf/364

Trang này cần phải được hiệu đính.
359
THẦY

 Xem ―. Có ý ghé mắt mà thấy.
 Coi ―
 Ngó ―
 Trông ―
 Dòm ―

id.
 Sực ―. Tình cờ ngó thấy.
 Xảy ―. id.
 Đoái ―. Đoái mắt ngó thấy .
 ― tin. Nghe tin ; có điềm trước, tin bày ra trước.Tằm thấy tin thì là tằm gần chín, đã có chín một hai con.Tiếng nói : nó về đây thì thấy tin, chỉ nghĩa là nó về đây thì thấy tin dữ, là sẽ có đòn v.v.
 ― chuyện. Sinh chuyện, sinh việc (chẳng lành).
 ― lý sự. Sẽ thấy việc ra làm sao, làm ra lẽ gì, cả hai cách nói đây đều là tiếng nói nhất hoặc là tiếng định chừng về sự quở phạt, như nói: quan ra khách thì thấy chuyện, thấy lý sự.
 ― nói
 Nghe ―

Nghe kẻ khác nói.
 Chuyện tai nghe mắt ―. Chuyện thiệt, chuyện chắc.
 ― hay, giỏi ! Tiếng nói lẫy rằng : hay giỏi thế nào đã bày ra rồi
 ― chết. Phải chết, chẳng khỏi chết ; sẽ thấy khốn cực mà thôi.
 Chưa ― gì ! Chưa ra làm sao ; chưa đủ, hãy còn nữa : đánh một cây chưa thấy gì, thì chỉ nghĩa là chưa đủ, còn phải đánh một cây nữa
 ― đòn. Sẽ bị đòn.
 Phải đòn ― cha. Tiếng ngăm đe.
 Đánh ― cha. id.
 ― làm sao nói làm vậy. Phải nói cho thiệt như con mắt ngó thấy.


Thầyn. Kẻ lãnh việc dạy dỗ ; kẻ làm chủ nhà hoặc chủ nghề nghiệp gì, đáng mặt dạy kẻ khác ; tiếng xưng tặng kẻ học hành, tài đức.
 ― bà. id.
 ― dạy học. Kể chuyện nghề dạy học.
 ― giáo. id.
 ― thuốc. Kẻ chuyên việc làm thuốc, trị bệnh.
 |  鐸 德  ― đạc đức. Thầy cả đàng đạo Thiên chúa.
 ― chùa. Thầy tu đàng Phật.
 ― tu. Kẻ tu trì.
 ― pháp. Kẻ chuyên việc phù pháp.
 ― bói. Kẻ chuyên nghề bói khoa.
 ― địa lý. Kẻ chuyên việc coi huyệt mả kêu là âm trạch 陰 宅 xây nền nhà kêu là dương trạch. 陽 宅
 ― thợ. Kẻ chuyên nghề nghiệp, tiếng gọi chung kẻ làm thầy làm thợ.
 ― tớ. Tiếng gọi chung cả thầy cả tớ.
 Làm ―. Chuyên chủ nghề nghiệp gì, truyền nghề nghiệp gì ; làm đầu , dạy dỗ kẻ khác.
 Đầu ―. Đầu đảng.
 Quan ―. Chủ mình.
 Ông ―. Kể làm thầy; cọp.
 Bà ―. Thầy đờn bà.
 ― danh sư. Thầy có tiếng hay , (thường nói về thầy thuốc).
 ― kiện. Kẻ thuộc luật, tra tìm sự lý mà binh vực những người có việc kiện thưa.Trả treo, kính chồng, không chịu việc sai bảo.
 ― cung. Kẻ lãnh làm cung khai cho những người có việc kiện thưa.
 ― giúi. Kẻ mưu sự, xui giục cho sinh việc cãi lẫy, kiện thưa.
 Đĩ ―. Kẻ điếm đàng, xảo trá hơn hết.
 Tay ―. Tay khéo léo, đáng làm thầy kẻ khác ; thiệt là người giỏi.
 Không ― đố mày làm nên. Có học mới có biết.
 Hết chay ― đi đãi. Bội ơn với thầy (có ý nói về thầy chùa, mà cũng hiểu chung về các thầy khác).
 ― tuồng. Kẻ dạy cho biết tuồng tập hát bội, kẻ đã tăng việc ca hát.
 ― ở, đỡ láng giềng. Trong xóm có thầy thuốc cũng có ích cho nhiều người.
 Chức ― cũng bằng chức quan. Làm thầy cũng được thanh giá, người ta cũng phải kính nhường (thầy thuốc).
 Nghề võ đánh trả ―. Đã vô ơn mà lại muốn hại kể dạy dỗ, kẻ truyền nghề cho mình.
 Đi rước ―. Đi rước thầy thuốc.
 Cầu ― chạy thuốc. Hết lòng nuôi bịnh.