Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 2.pdf/359

Trang này đã được hiệu đính, nhưng cần phải được phê chuẩn.
354
THA

 ― bét. Rách tước, rã rời.
 Xé ―. Xé tước ra, xé dài.
 Rách ―. Rách rã (áo quần).
 Bánh ―. Bánh gói bằng nếp hột, làm ra từ đòn mà lớn, chính là bánh ăn tết, cũng gọi là thiên bỉnh.
 ― bánh. Dụng dây nhợ mà siết đòn bánh ra từ lát, từ khoanh.
 Voi ―. Tiếng voi kêu mà nghe ét, kêu giọng trên.
 Nói tót ―. Nói phô, làm giọng e giọng ảnh.
 Chạy ―. Chạy ngay, chạy rót, chịu thua ngay.
 Đi tấm te tấm ―. Đi một thế, đi ngoe ngoảy không thèm ngó lại.


Tẹtn. Tiếng xé vải lụa mà kêu nặng.
 Xé ―. Xé ngang, xé cho tét, xé mạnh.
 Rách ―. Rách rã, rách tét.
 Tèn ―
 ― ―

Tiếng xé đồ còn chắc; tiếng sẩy trôn.
 Mắng ―. Mắng nạp, mắng đùa.


Tếtn. Lễ năm mới, tiết đầu năm; đem của lễ mà dâng hoặc cho nhau trong ba ngày xuân.
 ― nhứt. id.
 Ngày ―. Ngày lễ năm mới.
 Lễ ―. Của lễ ngày tết.
 Đi ―. Đi lễ năm mới.
 Ăn ―. Ăn chơi trong mấy ngày xuân.
 ― quan. Đem lễ năm mới mà mầng quan.
 ― thầy. Đem lễ vật, tạ ơn thầy trong năm mới.
 ― tiền, gạo. Đem tiền hoặc đem gạo mà tết.


Than. Thứ dung, miễn chấp, không bắt tội, bắt lỗi; cho khỏi, phóng xá.
 ― cho. id.
 ― đi. id.
 ― ra. Cho khỏi giam cầm, thả ra.
 ― về. cho về, thả về.
 ― tội. Cho khỏi tội.
 ― lỗi. Cho khỏi lỗi.
 ― nợ. Cho khỏi trả nợ.
 ― vạ. Cho khỏi vạ.
 Thứ ―. Thứ dung, cho khỏi đều tội lỗi.
 Xin ―. Xin ân tha thứ.
 Buông ―. Buông ra, thả ra.
 Ơn ― thứ. Ân xá.
 ― tù. Ân xá cho tù.
 Quan ― ma bắt. Trốn không khỏi tội; nói về người phạm tội chết, nhờ ơn quan tha về, lại đau thế gì mà chết.
 Ai ― cho nó? Ai dung, ai nghe cho nó, chẳng lẽ chẳng bắt tội nó.
 Đừng ―. Đừng dong thứ, đừng thả nó ra.
 ― hồ. Bỏ qua (Tiếng nói chơi).


Thac. n. Mài.
 ― thiết
 Thiết ―

Riết róng, lắm lắm.
 Đau đớn thiết ―. Đau đớn lắm.


Thac. n. Khác, lạ; cắn mà đem đi, kéo đi.
 ― nhơn. Người ngoài, người khác.
 ― hương. Xứ khác.
 ― xứ. id.
 ― bang. Nước khác; khác nước.
 ― thôn. Làng khác, khác làng.
 ― hương ngộ cố tri. (Coi chữ hương).
 Hùm ― sấu bắt. Chết oan mạng, bất đắc kỳ tử. 不 得 其 死
 Quạ ―. Quạ gắp vật gì mà đem đi.
 ― thển. Góp nhóp, kiếm chỗ kia chỗ nọ mà đem về.
 ― rác. Ngậm rác đem đi làm ổ, (nói về chim).
 ― lá. id.
 Chim ― mồi. Chim tha vật ăn mà nuôi con.
 Mèo ― dưa cải. Bộ lòng thòng, kéo đi không gọn.
 Kiến ― lâu đầy lỗ. (Coi chữ lỗ).
 Chuột ― trấng vịt. Chuyện cắc cớ, chuột muốn ăn cắp trấng vịt, thì một con phải nằm ngửa ôm lấy cái trấng vịt, còn một con thì cắn đuôi con nằm ngửa mà kéo đi.
 Nói ― câu. Nói chuyện sang đàng, nói chuyện bắc cầu.
 ― la. Chòi trại của thầy sãi Cao-mên; tên xứ, ở gần Trảng-bàng, thuộc huyện Quang-hóa.
 Kiến ― bò. Thất thế, chẳng còn sức gì, rất nhỏ là con kiến mà cũng làm hại được.
 Thối ―. Thúi, tiếng đôi.