Trang này cần phải được hiệu đính.
343
TÁNH
― nhà. Từ nhà.
Nhà ―. Nhà gác, nhà làm trên dưới nhiều ngăn.
Chín ― trời. Chín lớp nghi ngút ở trên trời cũng gọi là cửu tiêu, thì là thần tiêu, thanh tiêu, bích tiêu, linh tiêu, đơn tiêu, kiểng tiêu, ngân tiêu, tử tiêu, vân tiêu. 九 霄 辰 霄 靑 霄 碧 霄 靈 霄 丹 霄 景 霄 銀 霄 紫 霄 雲 霄
― bữa. Từ bữa, từ ngày.
Có ― có ngăn. Có nhiều ngăn lớp; có ngăn có lớp.
― lừng. Dấy dức, rộn ràng.
― trải. Đã trải qua, đã thuộc biết.
― việc. Thuộc biết việc rồi.
― thầy. Đã có ngó thấy.
― nghe. Đã có nghe.
Đã ―. Đã trải qua, đã quen thuộc.
Chẳng ―. Chẳng quen; chẳng hề.
Chưa ―. Chưa hề; chưa quen.
― hôi hoặc hôi-. id.
― tao. id.
― khét. Hôi mùi thịt sống mà lại có mùi cháy khét, hôi mùi dầu mỡ sống mà lại có mùi khét nắng.
― rình. Tanh quá.
― ôi. id.
Có hơi ― ―. Có mùi tanh ít nhiều; có tiền bạc ít nhiều, ấy là tanh mùi đồng thau, (tiếng nói chơi).
Vắng ―. Vắng vẻ quá.
Lạnh ―. Lạnh lẽo quá.
Nguội ―. Nguội quá.
Buồn ― ―. Buồn quá.
― bành, (bé tẹ hoặc bế tệ). Banh ra, bỏ bậy bạ, quăng ném rải rác.
― banh. id.
― mưa. Hết mưa.
Trời ― hoặc ― trời. Trời thanh bạch.
― ráo. Ráo rẽ không có ướt át.
― giấc. Thức dậy, thức giấc, tỉnh giấc.
― ngủ. id.
― rượu, say. Hết say, đã say.
Khi say khi ―. Tinh ở không thiệt mực.
― hạnh.
― nết. Trí ý ăn ở thế nào, nết hạnh thế nào.
Đức ―. Tính ý, tánh hạnh.
Linh ―. Tính thông minh Trời phú cho mọi người.
― giáo. Đạo tự nhiên, luật tự nhiên, ấy là 率 性 之 謂 道 suất tính chi vị đạo.
Tào ―. Tính nóng nảy.
Tốt ―. Tính ý tốt, đằm thắm không hốp tốp; tốt nết.
Xấu ― hoặc ― xấu. Xấu nết, nết hạnh xấu xa.
Lung ―. Tính nết buông lung, hung dữ.
習 與 | 成 Tập dữ ― thành. Quen theo tính nết.Chính nghĩa là tập rồi quen rồi, hóa ra như tự nhiên.
Bổn ―. Tính khí tự nhiên mỗi một vật.
天 | Thiên ―. Tính trời cho, tính tự nhiên, tính tốt, lương tâm, (ấy là nghĩa thầy Mạnh).
氣 血 之 | Khí huyết chi ―. Ấy là tánh khí, tánh tình, là nghĩa nhân chi sơ tính bổn thiện.
Sách ― lý. Sách luận về giềng mối tự nhiên; lẽ tự nhiên.
Tâm ―. Lòng dạ.
― Chất. Cốt tử, tư chất, bổn chất mỗi một vật.
|