Trang này cần phải được hiệu đính.
340
TANG
― tốc. Chóng kịp, cho mau.
― lôi. Sấm nổ thình lình, mau như sấm.
― thủ. Đồn thủ lập tại cữa biển, để mà tra xét tàu thuyền.
― khẩu. Cữa biển, vũng tàu.
Vàm ―. Tên vàm Đại ngãi, (hạt Sóc-trăng).
― tù, phạm. Tra hỏi kẻ có tội nặng, như trộm cướp, sát nhơn v.v.(Thường dùng roi).
| 紳 ― thân. Chức quan.
Rau ―. Rau thơm, lá dày mà lớn, vị thuốc ho, thuốc mát.
Tảo ―. Lo lắng, nhọc nhằn.
| 來 親 者 疎 ― tai, thân giả sơ. Năng tới lắm kẻ gần hóa xa, là vì hay làm cho kẻ khác phải nhàm.
― ngần. (coi chữ chân).
Duyên vây ― Tấn. Làm nghĩa sui gia.Tần, Tấn là hai nước ở đời Chiến-quốc, thường làm sui cùng nhau.
― thỉ hoàng. (Coi chữ hoàng).
| 牡 ― mẫu. Cái, đực.
| 鷄 司 晨 ― kê tư thần. Gà mái gáy giữ giờ sáng, vị dụ đàn bà hay việc đàn ông
― liệm: id.
Quàn ―. Liệm mà để lại, chưa chôn.
Phát ―. Phân phát đồ chế, (Trong vòng bà con).Cũng có nghĩa là bận đồ tang.
― ba năm: Tang cha mẹ. Kể tang cơ 18 tháng hiệp một năm 12 tháng nữa, lại với hai tháng dư ai, cả thảy 27 tháng.
Áo ―. Áo chế, cũng gọi là hung phục.
Tâm ―. Phép không phải bận đồ chế, mà nghĩa phải giữ lỏng như người để chế vậy.
君 子 有 終 身 之 | Quân tử hữu chung thân chi ―. Người hiền có tang cả đời, nghĩa là hằng thương tiếc, chẳng hề quên kẻ sanh thành.
Trùng ― (liên táng). Số phận rủi ro, mắc việc tang khó chồng chập.
Mãn ―. Mãn kì để tang.
― có năm bậc là. 齊 衰 Tư thôi, 斬 衰 trảm thôi đều là ba năm; - 期 tang cơ, thì là tang giáp năm; 大 功 đại công, mười tháng; 小 功 tiểu công, năm tháng; 緦 麻 tư ma, ba tháng.
|