Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 2.pdf/341

Trang này cần phải được hiệu đính.
336
TAN

 ― cám. Gọi chung cả hai thứ gạo gãy nát, tấm là gạo xay mà nát ra, cám là cái bui bui hột gạo giã.
 ― mẳn. Cái vụn vằn.
 Nói ― mẳn. Nói từ đều nhỏ mọn, không đáng nói.
 Nói chuyện con ― con cám. Nói chuyện đời xưa, chuyện kì cục.
 Cườm ―. Hột chai nhỏ, đồ mọi hay xỏ mà đeo.
 Ăn ― trả giặt. Ăn ít trả nhiều, (coi chữ ăn).


Tầmc. n. Đồ đo bằng năm thước mộc; đất vuông vức 12 tầm làm một công; tìm, kiếm.
 Một ―. Một cây dài bằng năm thước mộc.
 ― thước. Tiếng gọi chung hai món đồ đo.
 ― trường. Dài thượt.
 ― thường. Thường thường, không có cái gì hơn nữa.
 Can ―. Tìm kiếm.
 Truy ―. Dõi tìm.
 Tre ― vông. Thứ tre đặc ruột, người ta hay trồng theo vườn.
 Trống ― vông. Thứ trống dùng tay mà vỗ.
 ― phổng. Trống ruột.
 Cau ― phổng. Cau chưa đặc ruột, hoặc trong ruột chứa nhũng nước, không chịu đặc.
 Lưỡi ― sét. Đá sắt từ miểng nhỏ ở trên trời xuống theo sấm, có kẻ hiểu là búa thiên lôi đánh xuống, (coi chữ lưỡi).
 ― lon. Tưởng là tiếng Cao-mên, chỉ nghĩa là đem lần lần: chở tầm lon.
 ― phào. Không dẽ dặt, không chắc chắn.
 Tính ― phào. Tính nhẹ quá, không dẽ dặt, vui đâu chúc đó.
 Chuyện ― phào. Chuyện quấy quá, không ra sự thể gì.


Tầmn. Chưng hâm lại, làm cho nóng.
 ― lại. id.
 ― bậy, bạ, quấy, vấy, vính. Quấy quá, không nên chuyện gì, chẳng ra trò gì.
 Làm ― quầy. Làm cho hư việc.
 Lở ― quấy. Lở lớn, lở bậy.


Tầmn.
 ― tả (tuôn rơi). Nước mắt dầm dề.


Tẩmc. Ngâm, dầm.
 ― nhuận. Lựa lời khôn khéo làm cho kẻ khác nghe theo.
 ― bổ. Làm cho bổ khỏe.
 Đồ ― bổ. Đồ ăn bổ khỏe.
 ― thuốc. Dùng nước gì mà dầm thuốc.
 ― bùi nhùi. Dùng nước diêm trộn với bùi nhùi là meo cây đồng đình, để mà nhen lửa.
 ― rượu. Dầm với rượu, ngâm rượu.
 Cự ―. Biển.


Tanc. nRã ra, phân tám, tiêu đi, không còn nhóm một chỗ.
 ― ra
 ― nát
 ― rã
 ― tác
 ― hoang
 ― tành
 ― hoanh

id.
 Phá ―. Phá cho tan nát, bể nát.
 Vở ―. Rã rời, tan tác.
 Làm ― hoang. Làm cho nát hại, không còn vật gì.
 Phá ― hoang
 ― canh. Gần tảng sáng, mãn phiên canh, mãn canh năm.
 Gà gáy ―. Gà gáy khi gần sáng; chừng gần sáng.
 Giá ―. Giá rã ra, tiêu đi không còn đóng cục.
 ― sương. Tảng sáng, hết mù sương.
 ― chợ hoặc chợ ―. Chợ thôi nhóm, hết buổi chợ.
 ― hầu. Mãn buổi hầu, mãn buổi làm việc quan, chừng 11 giờ.
 ― xương nát thịt. Chịu mọi hình khổ, chịu cực khổ ghe dàng.
 Tiêu ―. Tiêu đi hết.
 Làm tiêu ―. Làm cho hết sạch.
 Lia ―. Lia lọi, tan hoang.
 Hiệp ―. Cuộc hiệp vây hay là phân tán.
 Khói ―. Khói bay đi hết, còn thấy khói.