Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 2.pdf/337

Trang này cần phải được hiệu đính.
332
TAM

 Tim ―. Trái tim con tày, huyết tim nó người ta dùng làm thuốc giải nhiệt.
 Ngang như ―. Ngang dọc quá, lấy theo sự con tày có chạy thì pha bờ lướt bụi, không cứ đàng thẳng.
 Dây cổ ―-. Thứ dây lớn, ngoài vỏ răn rịa như da tày, vị thuốc độc.
 Cây săng ―. Thứ cây tạp vỏ nó răn rịa, thường dùng làm củi thổi.
 Sâu hóa ra ―. Ấy là chuyện ít người ngó thấy.


𤞕 Tấyn. Rái.
 Con ―. id.


Tẩyc. Rửa, làm cho sạch.
盥  |   Quản ―. Rửa tay.
革 面  |  心  Cách diện ― tâm. Sửa mình, sửa lòng, cải nghiệp cũ.
 ― trừ. Dọn dẹp, làm cho sạch, từ bỏ.
 ― chữ. Gõ chữ quãy mà sửa lại.
 Đồ ―. Bôi gõ.id.
 Thánh ―. Phép rửa tội.
 Thuốc ―. Thuốc hạ, thuốc xổ.
 Sách ― oan. Sách lấy lược nghiệm.(nghĩa là coi xét tử thi có bị thương tích gì).
 ― mã. Chức quan trong viện hàn lâm.
 ― giáp. Bải việc binh.


Tamc. Ba.
 ― tài. (Coi chữ tài).
 ― cang. Ba giềng, coi chữ cang).
 ― hoàng. (Coi chữ hoàng).
 ― cô lục bà. (Coi chữ bà).
 |  牲  ― sanh. Ba vật mà người ta hay dùng mà cúng tế là heo, dê, bò.
 |  奏 五 審  ― tấu ngũ thẩm. Tâu ba lần, thẫm năm lần ; (nói về án mạng, phép phải làm tường tất).
 |  畧  ― lược. Phép đánh giặc, có thượng hạ, trung gọi là ba lược.
 ― quân. (Coi chữ quân).
 ― tinh. Ba vì sao, chỉ việc cưới hỏi ; đèn ba ngọn.
 |  光  ― quang. Mặt trời, mặt trăng, các vì sao.
 ― tùng. Ba điều bổn phận đờn bà, con gái ; ở nhà chịu phép cha, có chồng thì theo chồng, chồng chết thì ở với con.
 ― tiêu. Ba tầng hỏa khí trong người ta (coi chữ tiêu).
 ― qui. (ngũ giải).(Coi chữ qui).
 ― hồn. (thất phách).(Coi chữ hồn).
 ― xuân. Ba tháng xuân.
 ― hạp. Ba cái hạp (phép coi số).
 ― bản. Xuồng ghe thuyền.(Sam bản).
 ― tông tứ đại. Cả dòng họ.Chưỡi tam tong tứ đại.
 ― sầu bách soát. Sầu buồn quá.(tiếng tục).
 ― láp. Bá láp, không nên chuyện gì.Nói tam láp.
 ― xàm. Vầy vá, bá xàm.
 ― bà đat. id.
 |  思 而 後 言  ― tư nhi hậu ngôn. Nghĩ ba lần rồi mới nói ; lời nói phải cẩn thận.
 Ruộng ― bảo (bửu). Ruộng dâng cho chùa.
 Đồ ― bảo. Đồ chùa, như chuông khánh v.v.thường hiểu là đồ bỏ, không ai biết tới.
 ― huyền. Đờn ba đây, cũng gọi là đờn tam.
 ― thai. Ba vì sao, chiếu ứng với tam công.(Coi chữ công).
 ― pháp. (Coi chữ pháp).
 ― quốc. (Coi chữ quốc).Từ năm 210 cho đến năm 420 Chúa giáng sanh.
 ― đồ lục đạo. (Coi chữ đồ).
 ― thiên thế giãi. Cả và trời đất.
 ― vị nhứt thể. Ba ngôi một Chúa.
 ― sao thất bổn. (Coi chữ sao).
市 虎 成 於  |  人  Thị hổ thành ư ― nhơn. Ba người nói nên chuyện có cọp ở tại chợ, nhiều người nói thì lấy làm tin.
 Sự bất quá ―. Sự chẳng quá ba lần, việc làm thử ba lần chẳng được thì thôi.
 ― tạng. Tước thầy chùa, kinh Phật.
 |  級  ― cấp. Ba nấc, ba bậc.
 ― kỳ lộ. Ngả ba đường, chỗ trống trải.
 Nói vòng do ― quốc. Nói quanh lộn, nói dài dặc.
 Nói ― hoàng quốc chi. Nói sang đàng, nói chuyện đời xưa.
朝  |  暮 肆  Triêu ― mộ tứ. Sớm mai ba, chiều bốn.(Coi chữ triêu).