Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 2.pdf/331

Trang này cần phải được hiệu đính.
326
TAI

 Nặng ―. Gần muốn điếc, nghe không rõ.
 Chán ―. Nghe đã nhàm, không muốn nghe.
 Sướng ―. Êm ái vui vẻ làm cho muốn nghe.
 Nói inh ―
 Nói om bên ―

Nói om sòm, nói rầy rạc.
 Dỉ ―. Bỏ nhỏ, giõ miệng vào tai mà nói.
 Giỏ ―. id.
 Bưng ―. Bưng bít lỗ tai, không chịu nghe.
 Lảm ―. Nghe đâu bỏ đó.
 Trộm lạc bưng ―. (Coi chữ lạc).
 Phạm ―. (Coi chữ phạm).
 Vẩu ―. Dửng tai đưa tới trước, có ý để mà nghe, (nói về thú vật).
 Trít ―. Xếp tai lại phía sau, có ý muốn cắn, (như ngựa lừa).
 Quạt ―. Đánh tai lên xuống, (nói về voi).
 Đỏ mặt tía ―. Giận dữ quá ; rán sức quá.
 Cào cào ăn ―. Có ghẻ nơi tai, lở tai.
 Rừng có mạch, vách có ―. Chẳng có chuyện chi kín đáo mà người ta không biết.Tiếng dặn phải cẩn thận lời nói.
 Nghiêng ―. Ghé tai một bên mà nghe.
 ― ngơ mặt điếc. Làm lơ lảng ; giả đò không hay không biết.
 ― trập. Tai úp vô, tai xuôi xuống : heo tai trập.
 ― nằm. Một cây nằm hiểu cả tàn nó, (tiếng kêu kể).
 ― đại hồi. Bông đại hồi, cái kiến đại hồi.
 ― sim. Tai nhổ lâm ; cái kiến trái sim.
 ― bèo. Lá bèo, kiến bèo ; cây bèo.
 ― hoa, bông. Kiến bông hoa.
 ― nuốt. Thứ cá kêu tên ấy.
 ― mèo. Tai mỏng mẻo.
 ― heo. Tai có nhiều lông mà dơ.
 ― tượng
 ― voi

Lưỡi cuốc giống cái tai tượng.
 Cá ― tượng. Thứ cá nước nguồn, giẹp mình, giống cá tai tượng.
 ― đinh hương. Bông đinh hương.
 Cây ― nghé. Thứ cây lớn, là nó giống cái tai trâu ; vỏ nó là một vị thuốc xông cho rọt thủng.
 Ngứa ―. Trái tai khó chịu ; nói lẩy thì là muốn nghe.
 Xách ―. Nắm tai mà kéo lên.
 ― mắng nghe. Có nghe, xẩy nghe.
 Nghe lọt vào ―. Nghe được chuyện gì, hiểu được chuyện gì.
 Bớp ―. Nghiêng bàn tay mà đánh vào tai.
 ― một cái. Bớp tai một cái.
 Cắt ―. Cắt lấy cái tai mặt.(để làm chứng mình đã giết được giặc).
 Rạng lỏng ―. Già cả rồi, (thường nói về đờn bà).
 Ngồi đầu gửi qua ―. Bộ ốm quá, chẳng còn làm chi được nữa.
 Chảy mủ ―. Tai có mủ chảy ra.
 ― mọc nhánh. Sưng trong lỗ tai ; có mụt trong lỗ tai.
 Trùm ―. Lấy khăn bịt trùm cái tai ; bộ sợ lạnh.
 Người ― mặt. Người có danh phận.
 Mặt vuông ― lớn. Tướng mạo sang cả.
 ― Phật. Tai lớn mà dài, tướng sống lâu.
 Rộng lỗ ―. Tai Chà-và.
 Giánh ―. Tai dửng lên cùng ngã ra.


Taic. Những đều họa hại, khốn khổ, thường bỡi trời mà xuống.
 ― hại
 ― ách
 ― nạn
 ― ương
 ― ngược

id.
 ― quái. Quái gở, dị thường.
 ― vạ. Làm cho phải hại phải vạ.Người tai vạ thì là người hay gây gỗ, kiếm đều vu vạ cho kẻ khác.
眚  |   Sảnh ―. Việc rủi ro, tai hại thình lình.
 Tam ―. Thần khí, mất mùa, giặc giả.
 ― ba. id.
 Phải ―
 Mang ―

Mắc phải tai nạn; phải khốn, (nhiều khi dùng như tiếng nói chơi). Phải tai cho chú.
 Mắc ―. Mắc lấy tai nạn.
 Hung ―. Tai nạn hung ác.
 Hỏa ―. Lửa cháy (nhà cữa); tai hại vì lửa.
 Báo ―. Cho biết rằng sẽ có điềm dữ.Thước báo tai, nha báo hỉ ấy là hai thứ chim giống nhau, hay giõ vào nhà người ta mà kêu, phải coi theo phương hướng giờ khắc nó kêu, mới đoán được lành dữ, (ngọc hạp).
 Thiên ―. Tai nạn trời làm, như mất mùa, hạn hán, dịch khí.