Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 2.pdf/327

Trang này cần phải được hiệu đính.


T


Tac. Than thở, thán oán.
 ― thán. id.
咨  |   ― Tư ―. id.
 Ai, ta hô! Tiếng than dài


Tan. Mình, min, chúng mìn, (Tiếng kể lớn xưng mình).
 Người ―. Tiếng xưng trống nhiều người.
 Chúng ―. Bọn mình.
 Trai ―
 Chàng ―
 Anh ―

Người ấy, anh ấy, (tiếng bằng hữu gọi nhau).
 Ba ―. Ba anh em mình.
 Hai ―. Hai anh em mình.
 ― tiểu. (Chính chữ).Nhỏ mọn, chút đỉnh: chuyện ta tiểu, thì là chuyện nhỏ mọn; vật ta tiểu, thì là vật hèn mọn.


Tac. Vấp ngã.
 |  跌  ― trật. id.
 |  跎  ― đà. Chậm chạp, bỏ qua.


Tạc. Tên họ, cảm ơn, trả ơn, từ biệt, thôi đi.
 Họ ―. Họ kêu tên ấy.
 Dòng họ ―. Dòng nịnh, dòng hung dữ.
 ― hùng ― hổ. id.
 ― ơn. Cảm ơn, giả ơn.
 Cảm ―. id.
 Từ ― hoặc tạ ―. Từ giã, từ biệt.
 Đa ―. Cảm ơn vô số.
 Phạt ―. Chịu phạt, làm cho yên lòng.
 ― tội. Chịu tội, chịu chẳng phải.
 ― quá. Chịu lỗi.
 |  世  ― thế. Từ giã sự đời, chết.
 ― chức. Thôi làm quan, thôi làm chức gì.
 Tân ―. Ngợi khen.


Tạn. Cân đòn lớn, địch một trăm cân nhỏ, nổi 42 quan tiền kẽm, 61 kilo Tây.
 Cân ―. id.
 Bao ―. Bao lớn, bao đựng một trăm cân.


Tạc. Nhà trống, nhà không vách.
臺  |   ― Đài ―. Cái tháp.
凉  |   ― Lương ―. Nhà tắm, nhà mát.
 Thủy ―. id.


Tạc. Nhờ, mượn.
 ― thê. Lấy thê.
 ― sự. Mượn lấy cớ gì.
狼  |   Lang ―. Vày vò, chung chạ.
藴  |   Huẩn ―. Học hành nhiều, thuộc biết nhiều.


c. Giúp.
 ― trợ. id.
 Phò ―. Giúp đỡ, hầu hạ.
 ― lý
 ― trị

Chức quan phụ việc.
 ― lãnh
 ― nhị

Quan hầu, phò việc.
將  |   Tướng ―. Các tướng.
相  |   Tướng ―. Bộ tướng, hình dung.
 Tôi ―. Kẻ làm tôi.
幇  |   Bang ―. Chức quan thương biện, mắc quốc húy đổi làm chữ tá, (chức mới).


c. Mướn, mượn.
 |  貸  ― thại. Mượn chảo.
 ― canh. Mướn ruộng mà làm.
 ― cư. Ở mướn.
 ― công. Làm mướn.