Trang này cần phải được hiệu đính.
317
SÙNG
| 稔 ― nẩm. Đông nhiều.
― số. Đủ số.
― bổ. Bổ làm việc gì.
― biện. Chức phụ lãnh việc gì.
― quân. Đày đi làm việc binh, làm quân lính.
― công. Đem làm của quan, của nhà nước, để dùng việc chung.
Cây ―. id.
Trái ―. Trái cây sung.
Hoa ―. Hoa cây sung ; thịt đùn lại đỏ đỏ và có ria giống cái hoa sung.
Đau hoa ―. Đau chứng ung xỉ, miệng mũi lở ra, da thịt đùn lại cùng rớt ra.
Rau ―. id.
― ống. id.
― điểu thương. Súng nhỏ lòng, súng bắn chim.
― hai lòng. Súng lòng đôi, hai ống khít nhau.
― cò máy đá. Súng dùng đá lửa mà bắn.
― bẻ. Súng tháp phía hậu có thể bẻ ra mà nạp thuốc đạn.
― sáu lòng. Súng sáu trục có thể xây ngay lòng ống mà bắn.
― đoản má. Súng vắn.
― xây. Súng có thể xây mà bắn.
― cối. Súng lớn lòng giống cái cối đá, chính là súng bắn trái phá.
― trái phá. Súng bắn trái phá.
― vòng cầu. Súng bắn theo đàng vòng cầu.
― giò nai. Thứ súng lỡ, thường phải dùng tó mà bắn cũng kêu là súng tó.
― hơi. Súng nhốt hơi cho nó tống đạn cũng kêu là súng khí.
― nạp hậu. Súng nạp thuốc đạn phía sau đốc.
Bá ―. Chuôi súng tay, cây bợ lấy ống súng.
Báng ―. id.
Thuốc ―. Diêm sinh tán nhỏ hòa vào vật khác mà làm ra.
Nạp ―. Nhận thuốc đạn vào lòng súng.
Dộng ―. Dộng thuốc đạn vào lòng súng.
Cây dộng ―. Cây dùng mà nạp thuốc đạn.
Cây thông hông ―. Cây nạp thuốc đạn mà nhỏ.
Bắn ― chào. Bắn súng chào mừng vị quan nào.
Sửa ―. Để súng cho ngay thẳng ; sửa cái gì hư trong cây súng.
Trục ―. Xeo trục súng lớn cho ngay làn.
Tri ―. Kê súng, để súng cho ngay phía nào.
Rướng ―. Giương súng lên.
Làn ―. Đàng súng bắn ra cho tới đâu, đạn đi tới chừng nào.
Tiếng ―. Tiếng súng phát ra.
Phát ―. Bắn súng, một lần bắn súng.
Mũi ―. Mũi đạn phát ra ; một lần bắn súng.
Liều thuốc ―. Thuốc vừa một lần bắn.
Bi thuốc ―. Thuốc đạn đã nạp đã làm bi sẵn.
― đế. (Coi chữ đế).
― thối hậu. Súng thối lui, dựt lui.
| 尚 ― thượng. Kính chuộng, yêu chuộng.
|