Trang này cần phải được hiệu đính.
307
SÒNG
đời, ấy là lời sám nói nước Annam không hề mất, (coi chữ hoành).
― cạnh. Mịch ngoài cạnh.
― sác. Mắt vàng mắt vượt, không coi trước xem sau.
Nao ―. id.
― lòng, chi, dạ. Ngã lòng, thổi chi.
Chẳng ―. Chẳng lo, chẳng sợ ; chẳng hao mòn.
― sơ. id.
― sang. id.
― ―. Ản ở không, dưỡng vai dưỡng vóc.
― lưng. Làm biếng, đượn lưng.
Nhứt ―. Một đôi, một cặp.
― thân. Hai thân, cha mẹ.
Phụ mẫu ― toàn. Cha mẹ cả hai còn sức khỏe.
― sanh. Đẻ sanh đôi ; (so se).
― ―. Hai đằng đối nhau ; hai vật giao kề.
― nga. id.
Số ―. Hai đàng số cập kê, đối với nhau.
Vô ―. Không ai bằng, không bì đặng.
Quốc sĩ vô ―. Kể tài năng không có ai bì.
Mây ―. Mây lớn sợi, như mây chằng.
Lâm ―. Làm đôi, tiếng trợ từ.
― lục. Cuộc đổ hột.
― le. Mà, nhưng vậy, nhưng mà.
Cửa ―. Cửa có song thể.
Cửa sổ ―. id.
Bạn đồng ―. Bạn học một trường.
― thê. Thể đứng làm ngắn như sở lỵ.
― lượn. Sóng chạy có vồng, hết lượn này đến lượn khác.
― lưỡi búa. Sóng đánh lắp xắp.
― thần. Sóng lớn quá, tục hiểu là sóng quỉ thần làm ra.
Dợn ―. Nước bị gió dần nổi lên từ chốn.
Hàng thủy ba dợn ―. Hàng dệt cỏ chớn như sóng dợn.
― gió. Nổi sóng nổi gió cũng hiểu là sóng.
― bờ. Lượn sóng ngã xuống, đánh xuống.
― đánh. id.
― xao. Sóng làm cho xao động.
― bỏ vời. Sóng vun lên có ngọn.
Vòi ―. Ngọn sóng.
― so. Sánh so, so cho đều.
― lợi. So lại, sánh lại.
― như. Giả như, thí như.
― bát. Đồ dựng bát chén đương bằng tre, cũng gọi là rế bát.
Thuyền nhảy ―. Thuyền lên xuống theo lượn sóng.
― đôi. Sóng đưa lên.
Dại ―. (Coi chữ dại).
Dại ― đất. Đã lên đất rồi, mà hãy còn chẳng vàng như khi ở dưới thuyền mà bị sóng dội.
Ăn lắm ― nói lắm gió. Ăn nói hỗn láo, đặt chuyện không có.
― sả. Luôn luôn.
Chơi ― sả. Chơi luôn luôn.
Ngồi ― sả. Ngồi miết dài.
Cái ―. Chỗ vét sâu cho nước đọng mà tát.
― tát. id.
― đìa. Hầm đìa, chỗ đào cho cá ở.
― bài. Chỗ tụ hội mà đánh bài.
― cờ bạc. Chỗ đánh cờ bạc.
|