Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 2.pdf/311

Trang này cần phải được hiệu đính.
306
SƠN

 ― phấn. Đồ để mà vẽ vời, để mà làm tốt, thuộc về đồ vẽ trắng.
 ― sẻ. Ở một mình không vợ con ; không con.
 ― sắt. Bền vững, chắc chắn.Son sắt một lòng.
 Lòng ―. Lòng ngay thẳng.
 Vợ chồng ―. Vợ chồng không con.
 Trai ― gái góa. Trai chưa vợ, gái không chồng.
 Gái ―. Gái chưa có chồng hoặc không có con.
 Tiếng ―. Tiếng thanh bai, giọng đồng.
 Giấm ―. Giấm chua thanh.
 Cái ―. (Ít dùng).Cái gùi.


Sónn. Nước đang tiểu chảy ra thình lình. Cũng hiểu luôn về đàng đại.
 Đái ―. Đái thình lình, đái chút đỉnh trong quần mà không hay cũng không nín được.
 Chưa đánh, đã ― nước đái. Nhát roi, nhát đòn quá, hiểu nghĩa trẹo thì là chảy nước mát.


Sồnn.
 ― ―. Nửa chín nửa sống (cơm).
 Giữ đạo ― ―. Không chín đạo ; nửa giữ đạo nửa không ; nguội lạnh.


Sổnn. To, không điển.
 Nấu cơm ― ―. (Đồng nghĩa chữ són són).
 Chỉ ―. Chỉ to.


Sơnc. nNúi, non ; dầu cho sơn, hoặc chê sắc gì khác ; dùng dầu chế ấy mà quang thép.
 ― thủy. Cảnh mát mẻ trên có núi dưới có nước (như sông suối v.v.).
 ― tuyền. Núi sông.
 ― hải. Núi biển.
 ― lâm. Rừng núi.
 Quan ―. Núi non, đèo ải, đàng trường.
 Giang ―. (Coi chữ giang).
 Thổ ―. Núi đất, chỗ đắp đất cao : tên núi.
 Thoại ―. Tên núi ở về tĩnh An-giang (Châu-đốc).Nhứt danh là núi Sập.
 ― khước. Chơn núi.
 ― khê. (Coi chữ khê).
 Hỏa diệm ―. (Coi chữ diệm).
 Cao ―. Núi non, non cao.
 ― quán. Hổ lang, cọp.
 Chúa ― lâm. Id.
 ― dương. Dê rừng.
 ― cẩu. Chó rừng.
 Chôn thâm ― cùng cốc. Chỗ rừng cao hang thẳm, không có người ở.
 Kỉ tam ―. Kỉ ba tầng ; nghĩa là tầng giữa cao, hai bên thấp, kỉ lư hương.
 Cây ―. Thứ cây lớn đỏ thịt.
 Cây ray ―. (Coi chữ rau).
 ― tra. Tên cây, trái nó là vị thuốc tiêu thực.
 ― chí tử. Trái dành dành núi, vị thuốc mát, cũng là đồ nhuộm màu vàng vàng.
 Dây ―. Đứng.Thứ dây lớn người ta hay dùng mà làm nạnh mui đò, dẻo dai, bền chắc.
 Cá ―. Loại cá sông nhỏ con.
 Keo ―. Khẩn khẩn, bến đỗ, lâu dài.
 Đông ―. Tên xứ, tục gọi là Ba-giồng.
 ― đông. Tên xứ, tên tĩnh ở bên Trung-quắc.
 ― nam. Tên xứ.id.
 ― tây. Tên tĩnh ở phía trên Hà-nội.
 Đồ ―. Tên vũng ở vệ tĩnh Hải-dương.
 Mủ ―. Mủ cây sơn, vật dùng mà gần đồ mộc.
 Dầu ―. Dầu để mà quang thếp.
 Nước ― Nước đầu quang thếp, có chế màu sắc
 ― ba nước. Sơn ba lớp, kéo nước sơn ba lần.
 ― thếp. Quang thếp, kéo nước sơn.
 ― khô. Vật quang thếp để khô.
 ― son thếp vàng. Sơn thếp rực rỡ.
 ― đen, ô. Kéo nước đen.
 Cây ― chà. (Coi chữ chà).
 Súng quá ―. Thứ súng lớn, đạn bằng trái cam.
 Bích ―. Id.
 ― trường. Khó nhọc (thường nói về sự đi đàng núi).
 Cây ― tuế. Loại dừa núi, âu nhỏ là rất nhỏ.
 Cây thường ―. Thứ cây tạp, lá nó tanh, vị thuốc mửa cũng là thuốc rét.
 Hoành ― nhứt đái, vạn đại dung thân. Núi hoành sơn một dãy, nương cậy muôn