Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 2.pdf/304

Trang này cần phải được hiệu đính.
299
SỐ

Son. Sánh lại, làm cho bằng đều, gióng cho đều.
 ― lại
 ― sánh
 ― lấy
 ― sóng

id.
 ― đọ. id.Nghĩa thường là tranh hơn thua, bụng dạ hẹp hòi, cân phân từ chút.
 ― đo. id.
 ― đo từ phân từ tấc. Bụng dạ nhỏ nhen, hay tranh hơn thua từ mảy mún.
 ― tay buộc chặt. Hay so đo, tranh hơn thua từ phân từ tấc.
 ― dưởng. Sánh dưởng, vì dường, chẳng khác.
 ― se. Khoe trẽ, tục hay nói là lo le.
 ― le. Cái cao cái thấp, không đều một cỡ.
 ― lo sóc lách. id.
 ― đũa. Sóng đũa anh cho đều nhau.
 Cây ― đũa. (Coi chữ đũa), vỏ nó là một vị thuốc thoa cho sạch lưỡi.
 Con ―. Con mới đẻ lần đầu.
 Trắng gà ―. Trắng gà mới đẻ lần đầu.


𩪵 Sọn. Những xương bao lấy cái óc; cái đầu còn vỏ không.
 Cái ―. id.
 Óc ―. Cái đầu.
 Đánh bể ―. Đánh bể đầu.(Tiếng ngăm đe).
 Bửa ―. Sả cái đầu ta làm hai.id.
 Khướu ―. id.
 ― dừa. Cái vỏ cứng chứa cả nước cả cái trái dừa.
 ― khỉ. Cục xương gio ra ở đằng sau đầu.
 Cây ― khỉ. Thứ cây có trái tròn giống cái đầu con khỉ.
 ― không. Đầu không tóc; đầu không có óc.
 ― kẻ chết. Đầu kẻ chết còn vỏ không.


𧎷 n. Loại hàu hết ở đất bùn có hai miếng vỏ cứng, khép mở tùy ý.
 Ngao ―. id.
 ― huyết. Thứ sò có nước đỏ như huyết, sò có máu.


n.
 ― sè. Khò khè, tiếng đàm vướng trong cổ, tiếng kéo hen.
 Ho ― ―. Ho nhiều lắm.
 Sặc ―. Nước dợn nhiều chớn nhiều sắc.(Coi chữ sặc).


𨯃 Sỏn. Cái chót, cái mũi.
 ― mũi (ghe). Chót mũi ghe.
 ― tên. Mũi tên.
 ― rìu. Cái chẻn rìu.
 Buộc ―. Dùng dây vàn cái mỏ con gà trống đá độ, phòng khi nó cắn nhau mà sứt đi.
 ― mẻ. Gà đá cắn nhau ngay mặt kêu là sỏ, đá cắn hai bên mình kêu là mé.
 Nói ― mé. Nói xa gần mà chọc giận hay là nhiếc nhau.


c. Hàng dệt bông hoa, có thứ dày thứ mỏng.
 ― sa. id.
 ― địa. Hàng dịa.
 ― nhiễu. Hàng dệt chỉ đánh.


𪄞 Sồn. Lớn, to.
 Trái ―. Trái lớn hơn.
 Măng ―. Trái măng cụt lớn hơn, trộng hơn.
 Vải ―. Vải (tiếng đói).


Sộn.
 Đồ ―. Cả thể, sự thể lớn.
 Nhà cữa, sự nghiệp đồ ―. Nhà cữa lớn, sự nghiệp lớn.
 ― ―. Bộ cao lớn, đã trưởng thành.


Sốc. Vì toán, con toán, ngạch ngữ là bao nhiêu, kể được mấy; ,mạng vận, cân đươn.
 ― hiệu. Chữ đề số mấy, dấu chỉ số.
 ― đếm. Số kể tử vi, như một hai, ba, bốn v.v.
 ― thứ. Số kể theo thứ tự, như thứ nhứt, thứ hai v.v.
 ― mạng. Mạng số tới chừng nào, lẽ phải có làm sao.